K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

16 tháng 6 2021

Tham khảo:

a) Cặp tính trạng di truyền theo quy luật phân ly (xét chi tiết phép lai 3 và phép lai 1 phần b).

b) - Xét phép lai 3: ? x hạt dài → \(100\%\) hạt tròn

→ Cây lai với cây hạt dài là cây hạt tròn (thuần chủng) và hạt tròn là tính trạng trội hoàn toàn so với hạt dài.

+ Quy ước: Gen A - tròn, gen a - dài.

+ Sơ đồ lai:

\(P_{t/c}\) : Hạt tròn \(\text{(AA) x}\) Hạt dài \(\text{(aa)}\)

\(\text{G: }\)            \(\text{A }\)                  \(\text{ a}\)

\(F_1\):    \(\text{Aa (100%}\) hạt tròn)

- Xét phép lai 1: ? x ? → 280 hạt tròn : 92 hạt dài ≈ 3 hạt tròn : 1 hạt dài.

→ Đây là kết quả của phép lai tuân theo quy luật phân li.

\(\text{P: Aa}\) (tròn) \(\text{x Aa}\) (tròn).

+ Sơ đồ lai: 

\(\text{P:}\) Hạt tròn (Aa) x Hạt tròn (Aa)

\(\text{G: }\)    A, a                    A, a

\(F_1: AA, Aa, Aa, aa\)

\(\text{TLKG: 1AA: 2Aa: 1aa}\)

\(\text{TLKH:}\) 3 hạt tròn: 1 hạt dài. 

 - Xét phép lai 2: Hạt tròn x ? → 175 hạt tròn : 172 hạt dài ≈ 1 hạt tròn : 1 hạt dài.

→ Đây là kết quả phép lai phân tích.

\(\text{P: Aa}\) (hạt tròn) \(\text{x aa}\) (hạt dài)

+ Sơ đồ lai: 

\(\text{P:}\) Hạt tròn\(\text{ (Aa) x}\) Hạt dài \(\text{(aa)}\)

\(\text{G: }\)    \(\text{A, a }\)             \(\text{ a}\)

\(F_1:\) \(\text{ Aa, aa}\)

\(\text{TLKG: 1Aa: 1aa}\)

\(\text{TLKH: }\)1 hạt tròn: 1 hạt dài.

19 tháng 7 2018

Phép lai 1: tỉ lệ 3:3:1:1=(3:1)*(1:1)=(1:1)*(3:1)

Th1:(3:1)*(1:1)

3:1:Aa xAa

1:1 :Bbxbb

=>AaBb x Aabb( ráp vào nha ) (thỏa mãn)

Th2: (1:1)*(3:1)

1:1 : Aa x aa

3:1 :Bb xBb

=> AaBb x aaBb( ko thỏa mãn)

19 tháng 7 2018

PL2:(cách này khác với PL1 nha )

Xét tt thân :

cao x thấp => F1 tỉ lệ : 1/1

=> Aa xaa

Xet tt hat :

tròn x tròn => F1 :3:1

=> Bb x Bb

=> P: AaBb x aaBb

30 tháng 8 2018

_Xét phép lai 2:

Vì P quả đỏ x quả vàng ➝ F1 100% quả đỏ

=> quả đỏ trội so với quả vàng và P thuần chủng

+ quy ước;

A: quả đỏ

a: quả vàng

+ Vì P thuần chủng nên: quả đỏ có KG : AA ; quả vàng có KG: aa

+ Ta có SĐL:

P AA x aa

( quả đỏ ) ( quả vàng)

G A a

F1 Aa

100% quả đỏ

_ Xét phép lai 3:

+ Xét F1 : Quả đỏ : quả vàng = 75% : 25 %= 3 : 1

➝ Là kết quả quy luật phân li

=> P Aa x Aa

( quả đỏ ) ( quả đỏ )

+ Ta có sơ đồ lai: (Bạn tự viết)

_ Xét phép lai 1:

+ Xét F1: Quả đỏ : quả vàng = 50% : 50% = 1 : 1

➝ Là kết quả phép lai phân tích

=> P Aa x aa

( quả đỏ ) ( quả vàng)

+ Ta có sơ đồ lai : ( bạn tự viết)

_ Xét phép lai 4:

+ Vì P quả đỏ x quả đỏ ➝ F1 100% quả đỏ

=> P quả đỏ ở bố hoặc mẹ phải cho giao tử A , kiểu gen AA

=> P quả đỏ ở mẹ hoặc bố có kiểu gen là AA hoặc Aa

=> P AA x AA hoặc P AA x Aa

( đỏ ) ( đỏ ) ( đỏ ) ( đỏ )

+ ta có sơ đồ lai:

-) P AA x AA

( đỏ ) ( đỏ )

G A A

F1 AA

-) P AA x Aa

( đỏ) ( đỏ)

G A A,a

F1 1AA : 1Aa

100 % quả đỏ

5 tháng 9 2018

cảm ơn bạn nha

12 tháng 12 2018

Bài 1. Menđen và Di truyền học

Quan sát hình 4 và điền nội dung phù hợp vào bảng 4

1. Cho lai hai dòng cây thuần chủng khác nhau về các cặp gen đối lập thì được F1 đều có cùng một kiểu gen. Cho F1 tự thụ phấn được F2 thu được 161 cây cao, hoa đỏ: 55 cây thấp, hoa đỏ: 362 cây cao, hoa hồng: 159 cây cao, hoa trắng: 56 cây thấp, hoa trắng. a. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2? b. Cho cây F1 nói trên lai với một cây M thì đời con thu được 6 kiểu hình và 8 kiểu tổ...
Đọc tiếp

1. Cho lai hai dòng cây thuần chủng khác nhau về các cặp gen đối lập thì được F1 đều có cùng một kiểu gen. Cho F1 tự thụ phấn được F2 thu được 161 cây cao, hoa đỏ: 55 cây thấp, hoa đỏ: 362 cây cao, hoa hồng: 159 cây cao, hoa trắng: 56 cây thấp, hoa trắng.

a. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2?

b. Cho cây F1 nói trên lai với một cây M thì đời con thu được 6 kiểu hình và 8 kiểu tổ hợp khác nhau. Hãy xác định kiểu gen và kiểu hình của cây M.

2. Từ kết quả của các phép lai đưới đây ở một loài động vật. Hãy viết kiểu gen của các cặp bố mẹ trong mỗi phép lai.

Kiểu hình bố mẹ

Số lượng cá thể ở đời con

Đen, ngắn

Đen, dài

Trắng, ngắn

Trắng, dài

Lông đen, ngắn x lông đen, ngắn

89

31

29

11

Lông đen, ngắn x lông đen, dài

18

19

0

0

Lông đen, ngắn x lông trắng, ngắn

20

0

21

0

Lông trắng, ngắn x lông trắng, ngắn

0

0

28

9

Lông đen, dài x lông đen, dài

0

32

0

10

Lông đen, ngắn x lông đen, ngắn

46

16

0

0

Lông đen, ngắn x lông đen, dài

30

31

9

11

0
21 tháng 8 2018

1. Em xem lại cho cô phần kết quả của phép lai này nha!

2. P: đỏ x vàng \(\rightarrow\) 100% đỏ \(\rightarrow\) đỏ là tính trạng trội hoàn toàn so với tính trạng vàng

A: đỏ, a: vàng

P: đỏ x vàng

AA x aa \(\rightarrow\) F1: 100% Aa: đỏ

3. P: đỏ x đỏ \(\rightarrow\) F1: 3 đỏ : 1 vàng (kết quả của quy luật phân li)

quy ước giống phép lai 2:

P: đỏ x đỏ

Aa x Aa

F1: 1AA : 2Aa : 1aa

3 đỏ : 1 vàng

4. đỏ x đỏ \(\rightarrow\) 100% đỏ

P: AA x AA \(\rightarrow\) F1: 100% AA: đỏ

5. Cây 1 x cây 2

F1: 100% đỏ hoặc 100% vàng

(giả sử tính trạng đỏ là tính trạng trội hoàn toàn so với vàng)

+ 100% vàng \(\rightarrow\) P: aa x aa

+ 100% đỏ \(\rightarrow\) P: AA x AA hoặc P: AA x aa

20 tháng 8 2018

*Phép lai 3:

-Cho cây quả đỏ lai với cây quả đỏ đước F1 có cây quả đỏ : quả vàng xấp xỉ tỉ lệ 3:1

\(\Rightarrow\)KG của P là dị hợp : Aa x Aa

SĐL:

P : Aa ( quả đỏ ) x Aa ( quả đỏ )

GP:1A : 1a ; 1A : 1a

F1:AA ; Aa ; Aa ; aa

TLKG:1AA : 2Aa : 1aa

TLKH: 3 quả đỏ : 1 quả vàng (75%-25%)

20 tháng 8 2018

*Phép lai 2:

- Cho cây quả đỏ lai với cây quả vàng được đời con F1 100% là cây quả đỏ

\(\Rightarrow\)Quả đỏ trôi hoàn toàn so với quả vàng

-Quy ước : Gen A quy định tính trạng quả đỏ

Gen a quy định tính trạng quả vàng

-Để đời con 100% là cây quả đỏ thì P phải có KG là AA x aa

SĐL:

P : AA ( quả đỏ ) x aa ( quả vàng)

GP: A a

F1: 100% Aa (quả đỏ)