Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Vi F1 đồng tính thân cao, hoa đỏ => Cao , đỏ là tt trội
Quy ước :
Cao : A
Thấp a
Đỏ B
Trắng b
2 cơ thể thuần chủng thân cao (AB//AB), hoa đỏ với thân thấp, hoa trắng(ab//ab) được F1 đồng tính thân cao, hoa đỏ có KG AB//ab
KH chiều cao cây F2 là :
2370 cao / 789 thấp = 3cao :1 thấp => PF1 : Aa x Aa (1)
KH màu sắc cây F2 là : 100% đỏ => Bb x BB (2)
Kết hợp 1 và 2 => PF1 là : AB//ab x AB//aB
a)
- Ta có P: Đỏ x Đỏ F1 xuất hiện cây hoa trắng. Chứng tỏ hoa đỏ là tính trạng trội; hoa trắng là tính trạng lặn.
Quy ước: Gen A quy định tính trạng hoa đỏ; a- Hoa trắng
- Để F1 xuất hiện cây hoa trắng (aa) thì bố mẹ đều cho giao tử a. Suy ra P có kiểu gen Aa.
- Sơ đồ lai; P: Aa x Aa
G: A; a A; a
F1: 3 A – (hoa đỏ) : 1 aa (hoa trắng)
b)
* Khi cho các cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn:
- Cây hoa đỏ F1 có kiểu gen AA và Aa với tỉ lệ 1/3AA: 2/3 Aa.
* Khi xảy ra tự thụ phấn:
F1: 1/3 (AA x AA) và 2/3 (Aa x Aa)
F2: 1/3 AA và 2/3( 1/4AA: 2/4 Aa : 1/4aa)
- Tỉ lệ kiểu gen:
(1/3 + 2/3.1/4)AA + 2/3. 2/4Aa + 2/3.1/4 aa = 3/6AA + 2/6Aa + 1/6 aa.
- Tỉ lệ kiểu hình: 5 đỏ : 1 trắng.
c)
* Khi cho các cây hoa đỏ ở F1 giao phối ngẫu nhiên. Sẽ có 3 phép lai xảy ra:
- Tỉ lệ kiểu gen ở F2: 4/9 AA : 4/9 Aa : 1/9 aa
- Tỉ lệ phân li kiểu hình: 8 Hoa đỏ : 1 Hoa trắng
Võ Đông @ Anh Tuấn làm gì thì cũng vừa vừa phải phải thôi chứ ! Phải trả lời xong rồi giả vờ nói chuyện với ng` ra câu hỏi Kiệt ღ @ ๖ۣۜLý๖ۣۜ thì ng` khác mới k biết (ngoài tui). Chứ bạn làm như này thì lộ lắm nha =]]
- Cho cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P), thu được F1 toàn cây thân cao, hoa đỏ. Điều này chứng tỏ cây thân cao (A) trội so với thân thấp (a) và hoa đỏ (B) trội so với hoa trắng (b). Vì F1 đồng loạt thân cao, hoa đỏ chứng tỏ P thuần chủng. - Ta có kiểu gen của Pt/c: Ab/Ab × aB/aB , thu được F1: Ab/aB. - Cho F1 lai với cây thân thấp, hoa đỏ thì ta có sơ đồ lai là Ab/aB × aB/a- được đời con có kiểu hình cây thân thấp, hoa trắng (ab/ab) chiếm tỉ lệ 2%. ⇒ 0,02 ab/ab = 0,04ab × 0,5ab (Vì cơ thể chỉ có thể cho giao tử ab với tỉ lệ = 0,5). Cây dị hợp 2 cặp gen gồm có AB/ab ; Ab/aB. Trong đó kiểu gen AB/ab có tỉ lệ = 0,5×0,04 Kiểu gen có tỉ lệ = 0,5×0,46. ⇒ Tổng cá thể có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen có tỉ lệ = 0,5×0,04 + 0,5×0,46 = 0,25
- Cho cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P), thu được F1 toàn cây thân cao, hoa đỏ. Điều này chứng tỏ cây thân cao (A) trội so với thân thấp (a) và hoa đỏ (B) trội so với hoa trắng (b). Vì F1 đồng loạt thân cao, hoa đỏ chứng tỏ P thuần chủng.
- Ta có kiểu gen của Pt/c: Ab/Ab × aB/aB , thu được F1: Ab/aB.
- Cho F1 lai với cây thân thấp, hoa đỏ thì ta có sơ đồ lai là
Ab/aB × aB/a- được đời con có kiểu hình cây thân thấp, hoa trắng (ab/ab) chiếm tỉ lệ 2%. ⇒ 0,02 ab/ab = 0,04ab × 0,5ab (Vì cơ thể chỉ có thể cho giao tử ab với tỉ lệ = 0,5).
Cây dị hợp 2 cặp gen gồm có AB/ab ; Ab/aB. Trong đó kiểu gen AB/ab có tỉ lệ = 0,5×0,04
Kiểu gen có tỉ lệ = 0,5×0,46. ⇒ Tổng cá thể có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen có tỉ lệ = 0,5×0,04 + 0,5×0,46 = 0,25
Quy ước gen :
Cao A
Thấp a
Trắng b
Đỏ B
Xét sự phân li của tt chiều cao cây :
\(\dfrac{Cao}{thấp}=\dfrac{1}{1}\) => Nghiệm đúng phép lai phân tích (Aa x aa) (1)
Xét sự phân li của tt màu sắc hoa :
\(\dfrac{Đỏ}{Trắng}=\dfrac{1}{1}\)=> Nghiệm đúng phép lai phân tích (Bb x bb) (2)
Kết hợp (1) và (2) => P có KG là : Aabb x aaBb
Sơ đồ lai
P : Aabb(cao ,trắng) x aaBb (thấp,đỏ)
G : Ab ; ab aB ; ab
KGF1: AaBb ; Aabb : aaBb ; aabb
KHF1: 1 thân cao, hoa đỏ : 1 thân cao, hoa trắng : 1 thân thấp, hoa đỏ: 1 thân thấp, hoa trắng
P: Ab/Ab x aB/aB
F1: Ab/aB
F1 x F1: Ab/aB x Ab/aB
F2: 1Ab/Ab : 2Ab/aB : 1aB/aB
Muốn F2 phân ly kiểu hình tỷ lệ 1 : 2 : 1 cần điều kiện: trội lặn hoàn toàn, 2 gen nằm trên 1 NST, liên kết hoàn toàn, dị hợp tử chéo
Cho biết mỗi cặp tính trạng do một gen qui định. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp hoa trắng thu được F1 gồm 100% cây thân cao , hoa đỏ.
=> Cao , đỏ là tính trạng trội ; thấp , trắng là tính trạng lặn . P thuần chủng tương phản
QQuy ước :
A : cao
a : thấp
B : đỏ
b : trắng
Tỉ lệ F2 :
Cao : thấp : 56,25 + 18,75 : 18,75 + 6,25 = 3 : 1
Tương tự , đỏ : trắng = 3 : 1
Cho F1 tự thụ phấn đời F2 có tỉ lệ 56,25% cây thân cao, hoa đỏ: 18,75% cây thân cao, hoa trắng: 18,75% cây thân thấp, hoa đỏ:6,25% cây thân thấp, hoa trằng. = 9 : 3 : 3 : 1 = ( 3:1 ) ( 3 :1 )
=> Tuân theo quy luật phân li độc lập .
b, F1 trong phép lai trên sẽ có kiểu gen dị hợp AaBb
F1 x Fa : AaBb x aabb
Gfa : AB ; Ab ; aB ; ab ab
Fa : TLKG : AaBb : Aabb : aaBb : aabb
TLKH : cao đỏ : cao trắng : thấp đỏ : thấp trắng