Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
P: thân cao, hoa đỏ x thân thấp, hoa trắng
F1: 100% thân cao, hoa đỏ, F1x F1→ F2: 9:3:3:1
→ thân cao trội (A) so với thân trắng (a); hoa đỏ (B) trội so với hoa trắng (b), các gen phân li độc lập.
→ P: cao, đỏ (AABB) x thấp, trắng (aabb); F1: AaBb
F2: Cây thân cao hoa đỏ 9A-B- = 4AaBb + 2AaBB + 2AABb + 1AABB
Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa đỏ, xác suất để thu được 1 cây thuần chủng là 1/9.
Lấy ngẫu nhiên 3 cây thân cao, hoa đỏ, xác suất để thu được 1 cây thuần chủng vẫn là 1/9.
P cao đỏ lai thấp trắng
a)F1 100% cao đỏ
=> cao đỏ trội hoàn toàn so vs thấp trắng
Quy ước A cao a thấp B đỏ b trắng
F1 phân li theo tỉ lệ 9:3:3:1= (3:1)(3:1)
=> các gen phân ly độc lập
b) P tương phản F1 đồng tính=> KG của cây F1 là AaBb
F1 lai phân tích=> AaBb x aabb
=> Fb 1AaBb 1Aabb 1aaBb 1aabb : 1cao đỏ 1cao trắng 1 thấp đỏ 1 thấp trắng
Đáp án C
Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1: 6 cao, đỏ; 6 cao trắng; 3 thấp đỏ; 1 thấp, trắng.
Xét tính trạng chiều cao cây: cao: thấp
= (6+6) : (3+1) = 3:1
Xét tính trạng màu sắc hoa: đỏ : trắng
= (6+3) : (6+1) = 9:7
Nếu các gen phân li độc lập với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F1 thu được
= (3:1)(9:7) ≠ 6:6:3:1
g có sự liên kết giữa gen quy định chiều cao cây với gen quy định màu sắc hoa, và tỉ lệ thấp, trắng = 6,25%
g các gen liên kết hoàn toàn.
Giả sủ màu sắc hoa được quy định bởi cặp gen Aa; tính trạng chiều cao cây được quy định bởi sự tương tác giữa hai cặp gen Bb và Dd. Kiểu gen B-D-: thân cao; các kiểu gen còn lại cho thân thấp.
Kiểu gien cây P có thể là:
Khi P giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp lặn :
g tỉ lệ KH ở đời con: 1 thấp, đỏ : 2 cao trắng : 1 thấp, trắng.
Chọn A.
Giải chi tiết:
Ta thấy thân cao/ thân thấp = 1/3 → tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung.
Quy ước gen:
A- đỏ; a- trắng; B-D-thân cao; B-dd/bbD-/bbdd: thân thấp
Kết quả phép lai (3 thấp:1 cao)(1 đỏ:1 trắng) → các gen PLĐL
P: AABBDD × aabbdd → AaBbDd
Xét các phát biểu:
I đúng.
II đúng.
III đúng,Nếu F1 tự thụ phấn: AaBbDd × AaBbDd → (3:1)(9:7).
IV sai, tỷ lệ dị hợp tử, hoa đỏ là (1/2)3 = 1/8.
F1 phân ly 9:3:3:1 → P dị hợp 2 cặp gen, các gen PLĐL: AaBb × AaBb
Cây thân cao hoa trắng ở F1 có thể có kiểu gen Aabb hoặc AAbb
Đời con không thể tạo kiểu hình hoa đỏ → loại A, C, D
Đáp án cần chọn là: B
P: Thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn ® F1:
Cao : thấp = (37,5+37,5)(18,75+6,25)=3:1 ® P: Aa × Aa.
Đỏ : trắng = (37,5+18,75)(37,5+6,25)=9:7 ® P: BbDd × BbDd.
(3 cao: 1 thấp)(9 đỏ: 7 trắng) = 27:21:9:7 > 6:6:3:1 (kết quả bài ra)® hai cặp tính trạng này liên kết với nhau. Cặp gen A,a liên kết hoàn toàn với một trong hai cặp gen B,b hoặc D,d. Vì vai trò của 2 cặp B,b và D,d như nhau, giả sử, A,a và B,b cùng nằm trên một cặp NST.
Kiểu hình Cao đỏ = A-B-D- = 37,5%=A-B-*3/4D- ® A-B- = 0,5 ® aabb = 0 ® ab=0 ®Dị hợp chéo. Kiểu gen P: Ab/aB Dd.
P: Ab/aB Dd × ab/ab dd ®F1: (Ab/ab :aB/ab) (Dd:dd) ® A-bbD-:A-bbdd:aaB-D-:aaB-dd
Kiểu hình F1: 2 cao trắng : 1 thấp đỏ: 1 thấp trắng.
Chọn B.
Nếu các gen PLĐL sẽ có kiểu hình theo tỷ lệ 9:3:3:1 ≠ đề bài
→ các gen liên kết với nhau.
Ta có tính trạng thân thấp là trội hoàn toàn so với tính trạng thân cao, hoa đỏ là trội so với hoa trắng
P: A b A b × a B a B → F 1 : A b a B
Cho F1 × F1: A b a B × A b a B
→ 3 loại kiểu hình, có 2 trường hợp có thể xảy ra
- Nếu các gen liên kết hoàn toàn, đời con có tối đa 3 loại kiểu gen
- Nếu HVG ở 1 bên: có tối đa 7 loại kiểu gen
Không có trường hợp HVG ở 2 bên vì chỉ có 3 loại kiểu hình
Đáp án B
Nếu các gen PLĐL sẽ có kiểu hình theo tỷ lệ 9:3:3:1 ≠ đề bài → các gen liên kết với nhau.
Ta có tính trạng thân thấp là trội hoàn toàn so với tính trạng thân cao, hoa đỏ là trội so với hoa trắng
Đáp án C
Xét dự di truyền riêng của từng cặp tính trạng
- Cao/thấp =12/4 = 3:1à cao là trội so với thấp, ta quy ước: A: cao » a: thấp à P: Aa x Aa
- Đỏ/trắng = 9:7 à số tổ hợp giao tử = 9 + 7 = 16 = 4 x 4 à màu sắc hoa bị chi phối bởi hai cặp gen (Bb, Dd) theo quy luật tương tác bổ sung à I đúng
à P: BbDd x BbDd
Xét sự di truyền chung của 2 cặp tính trạng ta có F1 : 6 : 6 : 3 : 1
à số tổ hợp giao tử = 6 + 6 + 3 + 1 = 16
Nhận thấy số tổ hợp gen của 2 cặp gen bằng số tổ hợp của 3 cặp gen à 3 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng nằm trên 2 cặp NST (liên kết gen hoàn toàn).
Giả sử cặp Aa và Bb cùng nằm trên một cặp NST, Dd nằm trên một cặp NST khác
Kiểu hình: 2 cao, trắng : 1 thấp, trắng : 1 thấp, đỏ à IV sai.
+ Ta có:
P: cao, đỏ x thấp, trắng
F1: 100% cao, đỏ
\(\rightarrow\) cao, đỏ là trội hoàn toàn so với thấp trắng
+ Qui ước: A: cao, a: thấp
B: đỏ, b: trắng
+ F1 x F1
Xét riêng từng cặp tính trạng
- Cao : thấp = 3 : 1 \(\rightarrow\) F1 dị hợp có KG: Aa x Aa
- đỏ : trắng = 3 : 1 \(\rightarrow\) F1 dị hợp có KG: Bb x Bb
- Xét chung (Cao : thấp) (đỏ : trắng) = (3 : 1) (3 : 1) = 9 : 3 : 3 : 1 = tỷ lệ bài cho
\(\rightarrow\) phân li độc lập
KG của F1 là AaBb
\(\rightarrow\) P: AABB x aabb
+ F1 x F1: AaBb x AaBb
F2: 9A_B_ : 3A_bb : 3aaB_ : 1aabb
+ Cây thân cao hoa trắng: A_bb = 3/16
Cây thân cao hoa trắng thuần chủng AAbb = 1/16
\(\rightarrow\)Tỷ lệ cây thân cao, hoa trắng thuần chủng trong số những cây thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 1/3