K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 6 2017

Cây hạt vàng không thuần chủng có KG là:Aa Cây hạt xanh có KG là:aa Ta có sơ đồ lai:

P: Aa × aa

F1: Aa : aa

Cho F1 tự thụ phấn ta có 2 SĐL sau:

Aa×Aa: đời con có 75% hạt vàng và 25% hạt xanh

aa×aa: đời con có 100% hạt xanh

Ta có tỉ lệ KH ở đời con

Hạt vàng=\(\dfrac{75\%}{2}=37,5\%\)

Hạt xanh=\(\dfrac{25\%+100\%}{2}=62,5\%\)

3 tháng 6 2023

cho mình hỏi tại sao bước cuối lại chia cho 2 vậy ạ

11 tháng 11 2017

A: hạt vàng

a: hạt xanh

+ P tc: hạt vàng x hạt xanh

AA x aa

F1: 100% Aa: hạt vàng

+ F1 x F1: hạt vàng x hạt vàng

Aa x Aa

F2: 1AA : 2Aa : 1aa

KH: 3 hạt vàng : 1 hạt xanh

+ F2 tự thụ

- AA x AA \(\rightarrow\) F3: 100% AA: hạt vàng

- Aa x Aa \(\rightarrow\) F3: 1AA : 2Aa : 1aa KH: 3 hạt vàng : 1 hạt xanh

- aa x aa \(\rightarrow\) F3: 100% aa : hạt xanh

8 tháng 8 2017

Đáp án C

16 tháng 7 2017

Đáp án C

7 tháng 10 2021

A. 2 hạt vàng : 1 hạt xanh.

B. 1 hạt vàng : 3 hạt xanh.

C. 3 hạt vàng : 1 hạt xanh.

D. 1 hạt vàng : 1 hạt xanh.

15 tháng 9 2021

Câu 1: Ta có: Khi lai bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính trạng của bố hoặc mẹ, F2 có tỉ lệ kiểu hình 3 trội : 1 lặn

Vì hạt vàng trội hơn hạt xanh nên F2 có tỉ lệ kiểu hình 3 hạt vàng: 1 hạt xanh

Chọn A

Câu 2: vì đậu Hà Lan có đặc điểm tự thụ phấn cao thuận lợi để tạo dòng thuần 

Chọn C

Câu 3: Cặp tính trạng tương phản là hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng 1 loại tính trạng

Chọn B

5 tháng 10 2016

Bài 1: Sơ đồ lai từ P đến F2

Tính trạng hạt gạo đục trội hoàn toàn so với tính trạng hạt gạo trong

- Qui ước:

A: hạt gạo đục

a: hạt gạo trong.

- Kiểu gen của P: Giống lúa thuần chủng hạt gạo đục mang kiểu gen AA, giống lúa có hạt gạo trong mang kiểu gen aa.

Sơ đồ lai:

P: AA (hạt đục)      x    aa (hạt trong)

GP: A                               a

F1:                  Aa (100% hạt đục)

F1: Aa (hạt đục)    x     Aa (hạt đục)

GF1: A,a                           A,a

F2:           1AA: 2Aa: 1aa

Kiểu hình: 73 hạt gạo đục, 1 hạt gạo trong

 

5 tháng 10 2016

Bài 2: Gen B quy định mắt lồi trội hoàn toàn so với gen b quy định mắt dẹt

Mắt lồi: BB, Bb

Mắt dẹt: bb

Ta thấy F1 có tỷ lệ mắt lồi/ mắt dẹt = 1:1

=> Kiểu gen của con đực mắt lồi trong phép lai là: Aa

Sơ đồ lai:

P:     Aa (con đực, mắt lồi) x aa (con cái, mắt dẹt)

G:     A,a                                a

F1:               1Aa:1aa (1 mắt lồi: 1 mắt dẹt)

 

4 tháng 10 2021

Vì cho lai hạt xanh x hạt vàng thu dc toàn hạt vàng

=>. hạt vàng THT so với hạt xanh

quy ước gen;A hạt vàng                        a hạt xanh

kiểu gen: AA hạt vàng                            aa hạt xanh

P:    AA( hạt vàng)                 x             aa( hạt xanh)

GP      A                                                 a

F1                   Aa( 100% hạt vàng)

F1xF1     Aa( hạt vàng)           x            Aa( hạt vàng)

GF1      A,a                                          A,a

F2;     1AA:1Aa:1aa

kiểu hình:3 hạt vàng:1 hạt xanh

21 tháng 3 2022

Dễ thấy kiểu hình  9 trơn vàng : 3 vàng nhăn : 3 xanh trơn : 1 xanh nhăn

Quy ước : Đậu vàng A ; => Đậu lục a 

Đậu trơn B ; đậu nhăn b

Vì đậu thuần chủng => đậu vàng,trơn : AABB 

đậu xanh,nhăn : aabb 

Sơ đồ lai : P : AABB x aabb 

GP            AB                ; ab

F1                100% AaBb 

=> F1 : 100% vàng ; trơn 

Sơ đồ lai F1 x F1 : AaBb x AaBb 

GF1 : AB ; Ab ; aB ; ab         AB ; Ab ; aB ; ab

F2         ABAB : AABb : AaBB : AaBb : AABb : AAbb : AaBb : Aabb :  AaBB : AaBb : aaBB : aaBb : AaBb : Aabb : aaBb : aabb

=> Kiểu hình 9 vàng trơn : 3 vàng nhăn ; 3 xanh trơn ; 1 xanh nhăn 

Xét tỉ lệ kiểu hình ở F2 ta có:

630 hạt trơn vàng: 214 hạt nhăn vàng: 216 hạt trơn lục: 70 hạt nhăn lục ≈9 hạt trơn vàng: 3 hạt nhăn vàng: 3 hạt trơn lục:1 hạt nhăn lục

Xét riêng từng cặp tính trạng:

+)Hạt trơn:Hạt nhăn =\((630+216):(214+70)≈3:1\)

⇒ Hạt trơn là tính trạng trội

Quy ước gen:

A: Hạt trơn               a: Hạt nhăn

⇒ Kiểu gen :F1:   \(Aa×Aa (1)\)

+) Hạt vàng: Hạt lục =\((630+214):(216+70)≈3:1\)

⇒ Hạt vàng là tính trạng trội

Quy ước gen:

B: Hạt vàng         b: Hạt lục

⇒ Kiểu gen :F1:  \(Bb×Bb (2)\)

Xét chung hai cặp tính trạng có:

  \((3:1)(3:1)=9:3:3:1\) ( Giống tỉ lệ kiểu hình ở F2)

⇒ Hai cặp tính trạng di truyền độc lập

Từ (1) và (2)

⇒F1:   \(AaBb\)  (hạt trơn vàng)  ×   \(AaBb\) ( Hạt trơn vàng) (Đây là phép lai giữa hai câyF1)

⇒ Kiểu gen :\(Pt/c:\) AABB ( hạt trơn vàng)  ×  aabb ( Hạt nhăn lục)

Sơ đồ lai:

\(Pt/c:\)  AABB ( hạt trơn vàng)  ×  aabb ( Hạt nhăn lục)

G:             ABAB                                        abab

F1:          AaBb

Kiểu gen: 100%AaBb

Kiểu hình: 100% hạt trơn vàng

F1×F1:   AaBb( hạt trơn vàng)  ×   aBb ( Hạt trơn vàng)

G:                AB;Ab;aB;abAB;Ab;aB;ab                       AB;Ab;aB;abAB;Ab;aB;ab

F2:AABB:AABb:AaBB:AaBb:AaBb:AAbb:AaBb:Aabb:AaBB:AaBb:aaBB:aaBb:AaBb:Aabb:aaBb:aabbAABB:AABb:AaBB:AaBb:AaBb:AAbb:AaBb:Aabb:AaBB:AaBb:aaBB:aaBb:AaBb:Aabb:aaBb:aabb

Kiểu gen:1AABB:2AABb:4AaBb:2AaBB:2aaBb:2Aabb:1AAbb:1aaBB:1aabb1AABB:2AABb:4AaBb:2AaBB:2aaBb:2Aabb:1AAbb:1aaBB:1aabb

Kiểu hình: 99 hạt trơn vàng: 33 hạt nhăn vàng: 33 hạt trơn lục: 11 hạt nhăn lục

17 tháng 9 2018

+ Ptc: hoa đỏ, hạt vàng x hoa trắng, hạt xanh

F1: 100% hoa đỏ, hạt vàng

Suy ra tính trạng hoa đỏ là tính trạng trội hoàn toàn so với tính trạng hoa trắng và tính trạng hạt vàng là tính trạng trội hoàn toan so với tính trạng hoa xanh

+ Quy ước: A: hoa đỏ, a: hoa trắng

B: hạt vàng, b: hạt xanh

+ Ptc: hoa đỏ, hạt vàng x hoa trắng, hạt xanh

AABB x aabb

F1: 100% AaBb : hoa đỏ, hạt vàng

+ F1 x F1: AaBb x AaBb

KG: 1AABB : 2AABb : 1AAbb : 2AaBB : 4AaBb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb

9A_B_ : 3A_bb : 3aaB_ : 1aabb

KH: 9 đỏ, vàng : 3 đỏ, xanh : 3 trắng, vàng : 1 trắng, xanh

18 tháng 9 2018

KG là gì ạ?