Câu 1:Hiện nay Mai 11 tuổi, bố Mai 41 tuổi. Hỏi trước đây mấy năm tuổi bố Mai gấp 6 lần tuổi Mai?Trả lời: Trước đây năm tuổi bố Mai gấp 6 lần tuổi Mai.Câu 2:Tìm số tự nhiên bé nhất thỏa mãn điều kiện: Trả lời: Câu 3:Anh Hồng đi từ A đến B với vận tốc 44km/giờ mất 2 giờ 30 phút. Anh Hà đi từ A đến B mất 2 giờ 45 phút. Tính vận tốc anh Hà đã đi từ A đến B.Trả lời:...
Đọc tiếp
Câu 1:
Hiện nay Mai 11 tuổi, bố Mai 41 tuổi. Hỏi trước đây mấy năm tuổi bố Mai gấp 6 lần tuổi Mai?
Trả lời: Trước đây năm tuổi bố Mai gấp 6 lần tuổi Mai.
Câu 2:
Tìm số tự nhiên bé nhất thỏa mãn điều kiện:
Trả lời:
Câu 3:
Anh Hồng đi từ A đến B với vận tốc 44km/giờ mất 2 giờ 30 phút. Anh Hà đi từ A đến B mất 2 giờ 45 phút. Tính vận tốc anh Hà đã đi từ A đến B.
Trả lời: Vận tốc anh Hà đã đi từ A đến B là km/giờ.
Câu 4:
Cho một số tự nhiên và một số thập phân có tổng bằng 2032,11. Bỏ dấu phẩy của số thập phân đi thì tổng sẽ bằng 4023. Tìm số thập phân đó.
Trả lời: Số thập phân đó là .
Câu 5:
Một người đi từ A đến B trong 4 ngày. Biết quãng đường đi được trong ngày đầu bằng ½ quãng đường đi trong 3 ngày còn lại; Quãng đường đi được trong ngày thứ hai bằng quãng đường đi trong 3 ngày còn lại; Quãng đường đi được trong ngày thứ ba bằng quãng đường đi trong 3 ngày còn lại. Ngày cuối cùng đi được 52km. Tính độ dài quãng đường AB.
Trả lời: Độ dài quãng đường AB là km.
Câu 6:
Tìm một số tự nhiên có 3 chữ số, biết nếu viết thêm chữ số 8 vào đằng trước, đằng sau số đó ta được 2 số có 4 chữ số nhưng số viết đằng trước hơn số viết đằng sau 5778 đơn vị.
Trả lời: Số phải tìm là
Câu 7:
Hãy cho biết có bao nhiêu số thập phân có 2 chữ số ở phần thập phânmà lớn hơn 24 và nhỏ hơn 25?
Trả lời: Có số thỏa mãn đầu bài.
Câu 8:
An đi từ A đến B mất 3 giờ, Bình đi từ B về A mất 4 giờ. Biết rằng nếu An và Bình xuất phát cùng một lúc thì sau 2 giờ hai người cách nhau 25km. Tính độ dài quãng đường AB.
Trả lời: Độ dài quãng đường AB là km.
Câu 9:
Tính:
Trả lời:
Hãy điền số thích hợp vào chỗ .... nhé !
Câu 10:
Cho đoạn thẳng . Trên lấy điểm sao cho . Độ dài đoạn thẳng là .
Nộp bài
Bạn không nên đăng bài toán của OLM
Ta đặt tên các đỉnh như hình vẽ sau:
ABCDEFGHIJKMNOPQRSTU
Ta có nhận xét sau:
1) Số đường đi hợp lệ từ A đến các đỉnh nằm trên cạnh phía trên của lưới ô vuông C, D, E, F luôn là 1 (ví dụ từ A đến D chỉ có đường duy nhất là A-->C-->D)
2) Số đường đi hợp lệ từ A đến các đỉnh nằm trên cạnh bên trái của lưới ô vuông G, M, R cũng là 1 (Ví dụ từ A đến R chỉ có đúng 1 đường duy nhất là A-->G-->M-->R)
Ta ghi số cách đi hợp lệ từ A đến một đỉnh bằng số màu đỏ như hình vẽ dưới.
ABCDEFGHIJKMNOPQRSTU11111111
3) Ta tính số đường đi từ A đến các đỉnh còn lại theo qui tắc đệ qui (hoặc qui nạp) như sau:
- Đỉnh H: có 3 cách đi: A-->C-->H ; A-->H ; A -->G-->H
- Đỉnh I: Các đường đi từ A đến I được phân thành 3 loại:
+ đi qua đoạn DI: từ là từ A đến D rồi đến DI
+ đi qua đoạn CI: từ A đến C rồi đoạn CI
+ đi qua đoạn HI: từ A đến H rồi đoạn HI
Như vậy
[số đường đi từ A đến I] = [số đường đi từ A đến D] + [số đường đi từ A đến C] + [số đường đi từ A đến H]
= 1 + 1 + 3
= 5
(xem hình vẽ minh hoạ bên dưới)
ABCDEFGHIJKMNOPQRSTU1111111135
- Đỉnh J: Tương tự như cách tính đỉnh I:
[số đường đi từ A đến J] = [số đường đi từ A đến E] + [số đường đi từ A đến D] + [số đường đi từ A đến I]
= 1 + 1 + 5
= 7
(xem hình vẽ minh hoạ bên dưới)
ABCDEFGHIJKMNOPQRSTU11111111357
Cứ lặp lại tính như vậy cho các đỉnh còn lại. Ta sẽ điền được số đường đi hợp lệ từ A đến các đỉnh khác nhau như hình dưới đây:
AB111111113579513254172563129
Số đường đi hợp lệ từ A đến B là 129 đường.