Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)
\(n_{H_2}=\dfrac{0,6}{2}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 2M + 3H2SO4 --> M2(SO4)3 + 3H2
0,2<----0,3<--------0,1<-------0,3
=> \(M_M=\dfrac{5,4}{0,2}=27\left(g/mol\right)\)
=> M là Al
b) \(C\%_{dd.H_2SO_4}=\dfrac{0,3.98}{395,2}.100\%=7,44\%\)
c)
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
0,2-->0,6
=> \(V_{dd.HCl}=\dfrac{0,6}{1}=0,6\left(l\right)=600\left(ml\right)\)
a) nH2 = \(\dfrac{0,6}{2}=0,3\) mol
Pt: 2M + 3H2SO4 (loãng) --> M2(SO4)3 + 3H2
0,2 mol<-0,3 mol<-------------0,1 mol<---0,3 mol
Ta có: 5,4 = 0,2MM
=> MM = \(\dfrac{5,4}{0,2}=27\)
Vậy M là Nhôm (Al)
b) mAl2(SO4)3 = 0,1 . 342 = 34,2 (g)
Áp dụng ĐLBTKL, ta có:
mdd sau pứ = mM + mdd HCl - mH2 = 5,4 + 395,2 - 0,6 = 400 (g)
C% dd Al2(SO4)3 = \(\dfrac{34,2}{400}.100\%=8,55\%\)
c) mH2SO4 đã dùng = 0,3 . 98 = 29,4 (g)
C% dd H2SO4 đã dùng = \(\dfrac{29,4}{395,2}.100\%=7,44\%\)
d) Pt: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
0,2 mol<----0,6 mol<------------0,3 mol
Số nguyên tử Al cần dùng = \(0,2\times6\times10^{23}=1,2\times10^{23}\)
Số phân tử HCl cần dùng = \(0,6\times6\times10^{23}=3,6\times10^{23}\)
+n H2 = 11,2 / 22,4 = 0,5 mol
PT
Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
0,5__0,5_____0,5______0,5 (mol)
-> mFe phản ứng = 0,5 * 65 = 28 (g)
gọi mdd H2SO4 = x (g)
-> mH2SO4 (dd đầu) = x*24,5%=0,245x (g)
->nH2S04 (dd đầu) = 0,245x /98 = 0,0025x mol
Theo PT nH2SO4 phản ứng = nH2 = 0,5 mol
-> m dd H2SO4 phản ứng = m H2S04 (dd đầu) phản ứng = 0,5 * 98 = 49 (g)
-> x = 0,5/ 0,0025= 200 (g)
m muối FeSO4 = 0,5 * 152 = 76 g
m H2 = 0,5 *2 = 1 (g)
m dd sau = m Fe + m dd H2SO4 - m H2
= 28 + 200 -1=227 g
C% FeSO4 (ddsau) = 76/227 *100% = 33,48%
-Gọi kim loại háo trị III là A => CTHH dạng TQ của oxit kim loại đó là A2O3
PTHH :
A2O3 + 3H2SO4 \(\rightarrow\) A2(SO4)3 + 3H2O
a) Đặt nH2SO4 = a(mol) => mH2SO4 = 98a(g)
-Theo PT => nH2O = nH2SO4 = a(mol)
=> mH2O = 18a(g)
- Theo ĐLBTKL :
mdd sau pứ = mA2O3 + mdd H2SO4 = 10,2 + 331,8 = 342(g)
mà sau pứ , dd A2(SO4)3 có nồng độ 10%
=> mA2(SO4)3 =\(\dfrac{m_{dd}.C\%}{100\%}=\dfrac{342.10\%}{100\%}=34,2\left(g\right)\)
Theo ĐLBTKL :
mA2O3 + mH2SO4 = mA2(SO4)3 + mH2O
=> 10,2 + 98a = 34,2 + 18a
=> a = 0,3(mol) =nH2SO4
Theo PT => nA2O3 = 1/3.nH2SO4 = 1/3 . 0,3 = 0,1(mol)
=> MA2O3 = m/n = 10,2/0,,1 = 102(g)
=> 2.MA + 3. 16 = 102 => MA = 27(g)
=> A là kim loại nhôm (Al)
b) mH2SO4 = 98a = 98 . 0,3 =29,4(g)
=> C%dd H2SO4 = ( mct : mdd ) . 100% = 29,4/331,8 . 100% =8,86%
bài 1: nZn= 0,5 mol
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑
0,5 mol 1 mol 0,5 mol 0,5 mol
a) mHCl= 36,5 (g) → mdung dịch HCl 10% = 36,5 / 10%= 365 (g)
b) mZnCl2= 0,5x 136= 68 (g)
c) mdung dịch= mZn + mdung dịch HCl 10% - mH2= 32,5 + 365 - 0,5x2 = 396,5 (g)
→ C%ZnCl2= 68/396,5 x100%= 17,15%
Bài 2: Cách phân biệt:
Dùng quỳ tím:→ lọ nào làm quỳ chuyển thành màu đỏ: HCl và H2SO4 (cặp I)
→ quỳ không đổi màu: BaCl2 và NaCl ( cặp II)
→ quỳ chuyển màu xanh: NaOH và Ba(OH)2 ( cặp III)
Đối với cặp I: ta cho dung dịch BaCl2 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng H2SO4, ống còn lại chứa dung dịch HCl
Đối với cặp II: ta cho dung dịch H2SO4 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng BaCl2, ống còn lại là NaCl
Đối với cặp III: ta cho dung dịch H2SO4 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng Ba(OH)2, ống còn lại là NaOH
PTPU: BaCl2 + H2SO4→ BaSO4↓ + 2HCl
Ba(OH)2 + H2SO4→ BaSO4↓ + 2H2O
Gọi tên kim loại là R
\(RO+H_2SO_4\rightarrow RSO_4+H_2O\)
1_____1__________1___________
Giả sử có 1 mol H2SO4
\(m_{dd_{H2SO4}}=\frac{1.98}{20\%}=490\left(g\right)\)
\(C\%_{RSO4}=28,07\%\)
\(\Leftrightarrow\frac{1R+96}{490+R+16}=28,07\)
\(\Leftrightarrow R=64\)
Vậy oxit là CuO
Công thức oxit kim loại X là XO. Giả sử lấy 1 mol XO
XO + H2SO4 → XSO4 + H2O
1 mol → 1 mol → 1 mol
mH2SO4 = 98 gam => mdd H2SO4 = 98.100\20=49gam
=> mdd sau phản ứng = mdd trước phản ứng = mdd H2SO4 + mXO = 49 + X + 16 gam
=>C%ddXSO4=(X+96).100%\49+X+16=28,07%=>X=-108(vô lí)
a) PTHH : 2M + 3H2SO4 --> M2(SO4)3 +3H2
nM =5,4/MM(mol)
nH2=0,6/2=0,3(mol)
theo pthh ta có : nM=2/3nH2=0,2(mol)
=> 5,4/MM=0,2 => MM =5,4/0,2=27(g/mol)=> M : Al
b) 2Al + 3H2SO4--> Al2(SO4)3 + 3H2
theo PTHH ta có : nH2SO4=3/2nAl=0,3(mol)
=>mH2SO4=0,3.98=29,4(g)
=> C%ddH2SO4=29,4/395,2 .100=7,44(%)