Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nNaOH= 1,5mol
=> Tỉ lệ nNaOH/nCO2 = 1,5 => Ra hai muối: NaHCO3 và Na2CO3
Bạn có thể gọi số mol hai muối, lập hệ rồi giải ra như bình thường nhưng nhận xét thấy tỉ lệ là 1,5( là TB cộng) => số mol hai muối bằng nhau và = 1/2 nCO2 = 0,5 mol
=> m muối =95g
Gọi x, y tương ứng là số mol Mg và MgO: 24x + 40y = 8,8.
x + y = nMgCl2 = 28,5/95 = 0,3
Giải hệ thu được: x = 0,2; y = 0,1.
a) %Mg = 24.0,2/8,8 = 54,54%; %MgO = 100 - 54,54 = 45,46%
b) nHCl = 2(x+y) = 0,6 mol; mdd =36,5.0,6.100/14,6 = 150 gam.
c) mdd sau p.ư = 8,8 + 150 - mH2 = 158,8 - 2.0,2 = 158,4 gam.
%MgCl2 = 28,5/158,4 = 17,99%
nZn=\(\dfrac{m}{M}=\dfrac{12,8}{65}=0,197\left(mol\right)\)
pthh:
Zn + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2
0,197..0,394.....0,197...0,197(mol)
2H2 + O2 \(\rightarrow\) 2H2O
0,197................0,197
mH2O=n.M=0,197.18=3,546(g)
Chọn đáp án C
Khí Cl2, khí O2, dung dịch H2SO4, CuO nung nóng, khí CO2, dung dịch AlCl3, dung dịch CuSO4, khí HCl. Tất cả đều phản ứng
Al(x) Na(2x)
Na+H2O->NaOH + H2
2x -> 2x
Al + NaOH + H2O ->
x -> x
nNaOH dư x
NaOHdư + CuCl2 -> NaCl + Cu(OH)2
0,025 <- 0,025
NaOHdư + HCl -> ...
0,05 <- 0,05
----> nNaOH = (0,025.2 + 0,5).2 = 0,2
nAl = 0,1
Bài 1:
A + Cl2 → ACl2 (1)
Fe + ACl2 → FeCl2 + A (2)
x x x (mol)
gọi số mol của Fe phản ứng với một số mol của ACl2 là x
khối lương thanh sắt sau phản ứng là:11,2 - 56x + xMA = 12
=> x =
Ta có:
= 0,25.0,4 = 0,1 (mol)
=> MA = 64 g/mol; Vậy kim loại A là Cu
= nCu = = 0,2 (mol) => = 0,5M
bài 2:
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH -> 3 C17H35COONa + C3H5(OH)3
890 kg 918 kg
x kg 720 kg
=> x = 698,04 kg.
Đáp án A
Theo định luật bảo toàn mol electron, ta có:
Với bài này, đề bài hỏi khối lượng chất rắn bằng bao nhiêu phần trăm so với khối lượng đầu.
nCuO=4/80=0.05(mol)
nHCl=100x2.92/100x36.5=.08(mol)
==>nCuO dư, tính theo nHCl
CuO+2HCl-->CuCl2+H2O
0.04 0.08 0.04 (mol)
nCuO dư= 0.05-0.04=0.01(mol)
=>mCuO dư spu= 0.01x80=0.8(g)
mCuCl2=0.04x135=5.4(mol)