Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
đặt CTHH của oxit sắt là FexOy
khi cho hỗn hợp X vào dd HCl dư thì chỉ có oxit sắt Pư còn Ag thì ko:
2 FexOy + 2y HCl ➝ FeCl2y/x + y H2O
do đó khối lượng oxit sắt ban đầu là: 80,8 - 11,2 = 69,6 (g)
khi cho ddA tác dụng với NaOH dư:
FeCl2y/x + (2y/x)NaOH ➝ Fe(OH)2y/x + (2y/x) NaCl
khi cho chất rắn vừa tạo ra đun nóng trong không khí:
2 Fe(OH)2y/x + 3/2 O2 ➝ Fe2O3 + 2y/x H2O
nhìn thì dài dòng nhưng bạn chỉ cần bảo toàn nguyên tố Fe cũng ra Ct đó
vì chất rắn nung trong không khì đến khối lượng ko đổi nên chất rắn là Fe2O3
nFe2O3= 72/160 = 0,45 (mol) ➩ nFe = 2 * 0,45 = 0,9(mol)
BTNT Fe: nFe ( FexOy) = nFe ( Fe2O3)
hay 69,6/ (56x+16y) * x = 2* 0,45
<=> 69,9x = 50,4x + 14,4y
<=> 19,2x = 14,4y
<=> x/y = 14,4/19,2 = 3:4
do đó CTHH của oxit là Fe3O4
+ Cho A tác dụng với dd NaOH dư:
Chất rắn A1: Fe3O4, Fe; dd B1: NaAlO2 và NaOH dư; khí C1: H2
+ Cho khí C1 tác dụng với A1
Fe3O4 + 2H2 ---> 3Fe + 4H2O.
Chất rắn A2: Fe, Al, Al2O3
+ Cho A2 tác dụng H2SO4 đặc nguội.
Al2O3+ 3H2SO4---->Al2(SO4)3+3H2O
Dd B2: Al2(SO4)3
+ Cho B2 tác dụng với dd BaCl2
Al2(SO4)3+ 3BaCl2--->2AlCl3+3BaSO4
B3: BaSO4
Xác định được các chất: A1, A2, B1, B2, B3, C1
1) Gọi x,y lần lượt là số mol của Fe , Cu
Fe + CuSO4 \(\rightarrow\) Fe SO4 + Cu
_x_____x________x_____x__(mol)
Do Cu không phản ứng với HCl nên 16g chất rắn còn lại sau phản ứng là Cu sinh ra khi Fe tác dụng với CuSO4 và Cu trong hỗn hợp
Ta có: mFe + mCu = 56x + 64y = 15 (g) (1)
mCu ( được sinh ra ) + mCu ( phản ứng) = 64x + 64y = 16 (g)
Giải hệ phương trình (1) , (2) ta được :
x = 0,125 ( mol ) , y = 0,125 ( mol )
mFe = 56 . 0,125 = 7 (g)
=> %Fe = \(\dfrac{7}{15}\).100 = 46,7%
=> %Cu = 100 - 46,7 = 53,3 %
2) a) mH2SO4 = 1,65 . 300 = 495 ( g )
nH2SO4 = 0,3 . 1 = 0,3 ( mol )
Gọi x , y lần lượt là số mol của Fe , FeO
Fe + H2SO4 \(\rightarrow\) FeSO4 + H2 \(\uparrow\)
x_____x________x_____x___ ( mol )
FeO + H2SO4 \(\rightarrow\) FeSO4 + H2O
y_______y_______y______y___( mol )
Ta có : mFe + mFeO = 56x + 72y = 18,4 (1)
nH2SO4 = x + y = 0,3 (2)
Giải hệ phương trình (1) , (2) ta được
x= 0,2 (mol) , y = 0,1 (mol)
b) mdd sau phản ứng = 495 + 18,4 = 513,4 (g)
mFeSO4 = ( 0,2 + 0,1 ) . 152 = 45,6 ( g )
C% ddFeSO4 = \(\dfrac{45,6}{513,4}.100\) = 8,88 %
Mình thấy nó dư dư cái tỉ khối giữa khí Z với H2 quá :)
Lần lượt gọi số mol của FeO và Fe2O3 là x,y ta có:
Số mol của CO2: \(n_{CO_2}=\frac{V}{22,4}=\frac{22,4}{22,4}=1\left(mol\right)\)
\(PTHH_{\left(0\right)}:Fe+CO\rightarrow kpu\)
\(PTHH_{\left(1\right)}:FeO+CO\rightarrow Fe+CO_2\)
( mol) 1 1 1 1
(mol) x x x
\(PTHH_{\left(2\right)}:Fe_2O_3+3CO\rightarrow2Fe+3CO_2\)
(mol) 1 3 2 3
(mol) y \(\frac{y}{2}\) \(\frac{y}{3}\)
Ta có: \(m_{Fe}=14\%.m_{Fe_2O_3}=14\%.\left[y.\left(56.2+16.3\right)\right]=14\%.160y=22,4y\)
Theo 2pt trên ta có:
\(n_{CO_2\left(1\right)}+n_{CO_2\left(2\right)}=x+\frac{y}{3}=1\)
\(m_{Fe}+m_{FeO}+m_{Fe_2O_3}=22,4y+\left(56+16\right)x+160y=182,4y+72x=6\)
Ta có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+\frac{y}{3}=1\\72x+182,4x=6\end{matrix}\right.\)
Giải hpt ta có: \(x=\frac{41}{36};y=-\frac{5}{12}\)
\(\Rightarrow m_{Fe\left(Y\right)}=m_{Fe\left(1\right)}+m_{Fe\left(2\right)}=56\left(\frac{41}{36}-\frac{5}{12}\right)=40,4\left(g\right)\)
Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu (1)
mO=2,36-1,96=0,4(mol)
nO=0,025(mol)
Đặt nFe=a
nFeO=b
nFe2O3=c
64a-56a=2,48-2,36
=>a=0,015(mol)
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}56.0,015+72b+160c=2,36\\b+3c=0,025\\\end{matrix}\right.\)
=>b=0,01;c=0,005
mFe=56.0,015=0,84(g)
mFeO=72.0,01=0,72(mol)
mFe2O3=160.0,005=0,8(mol)
gọi x, y, z lần lượt là số mol của Fe, FeO, Fe2O3
theo bài ra ta có: 56*x+ 72*y + 160* z= 4.72 (g)
bảo toàn khối lượng ta có
nFe sau pứ = nFe ban đầu + nFeO + 2*nFe2O3
= x + y + 2*z =3.92/56=0.07(2)
ta có nCu = nFe = x
ta có 64*x + 72*y + 160*z = 4.96(3)
từ 1,2,3 ta có
x=0.03==> mFe = 56*0.03=1.68(g)
y=0.02==> mFeO = 72*0.02= 1.44(g)
z=0.01==>mFe2O3= 0.01*160=1.6(g)