K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 11 2019

\(\text{a) Ta có: nCuSO4=8/(64+96)=0,05 mol}\)

\(\text{nNaOH=5/40=0,125 mol}\)

\(\text{Phản ứng: CuSO4 + 2nNaOH -> Cu(OH)2 + Na2SO4}\)

Ta có: nNaOH > 2nCuSO4 -> NaOH dư

-> nCu(OH)2=nCuSO4=0,05 mol

-> mCu(OH)=0,05.(64+34)=4,9 gam

-> mB

\(\text{Nung B: Cu(OH)2 -> CuO + H2O}\)

\(\text{-> nCuO=0,05 mol -> mD=mCuO=4 gam}\)

\(\text{b) Ta có : V dung dịch A=25+75=100 ml =0,1 lít}\)

Dung dịch A chứa Na2SO4 0,05 mol và NaOH dư 0,025 mol

-> CM Na2SO4=0,05/0,1=0,5M;

CM NaOH dư=0,025/0,1=0,25M

\(\text{c) Cu(OH)2 + 2HNO3 -> Cu(NO3)2 + 2H2O}\)

Ta có: nHNO3=2nCu(OH)2=0,1 mol

-> mHNO3=0,1.63=6,3 gam

\(-\text{>m dung dịch HNO3=6,3/6,3%=100 gam}\)

4 tháng 2 2019

a,

Gỉa sử hỗn hợp A phản ứng hết với CuSO\(_4\) thì dung dịch sau phản ứng chứa Magie sunfat và sắt (2) sunfat . Sau đó cho NaOH vào để lấy tủa và nung tủa đến khối lượng không đổi thì được rắn gồm Magie oxit và sắt (3) oxit và khối lượng của rắn này phải lớn hơn khối lượng của hỗn hợp A ban đầu

Mà m\(_D\) < m\(_A\) ⇒ ban đầu rắn B có kim loại dư và CuSO\(_4\) phản ứng hết

Do Mg > Fe ⇒ sau khi phản ứng với CuSO\(_4\) thì Fe dư

Đặt a = n\(_{Mg}\) (mol) ; b = n\(_{Fe_{pư}}\)(mol) ; c = n\(_{Fe_{dư}}\) (mol)

ta có phương trình :

24a + 56b + 56c = 5,1 (I)

Mg + CuSO\(_4\) → MgSO\(_4\) + Cu

(mol) a → a → a → a

Fe + CuSO\(_4\) → FeSO\(_4\) + Cu

(mol) b → b → b → b

Rắn B có Cu và Fe dư

ta có m\(_B\) = 64a + 64b + 56c

\(\Leftrightarrow\) 64a + 64b + 56c = 6,9 (II)

dung dịch C chứa FeSO\(_4\) : b (mol) và MgSO\(_4\): a (mol)

NaOH dư + dung dịch C

2NaOH + MgSO\(_4\) → Mg(OH)\(_2\)↓ + Na\(_2\)SO\(_4\)

(mol) a → a

2NaOH + FeSO\(_4\) → Fe(OH)\(_2\) ↓ + Na\(_2\)SO\(_4\)

(mol) b → b

Mg(OH)\(_2\) →t\(^0\) MgO + H\(_2\)O

(mol) a → a

4Fe(OH)\(_2\) + O\(_2\) →t\(^0\) 2Fe\(_2\)O\(_3\) + 4H\(_2\)O

(mol) b → 0,5b

rắn D gồm Fe\(_2\)O\(_3\) và MgO

m\(_D\) = 40a + 160*0,5b

\(\Leftrightarrow\) 40a + 80b = 4,5 (III)

Girai hệ phương trình (I) , (II) và (III) ta được

a = 0,0375 (mol)

b =0,0375 (mol)

c = 0,0375 (mol)

\(\Rightarrow\) \(\Sigma\)n\(_{Fe}\) = b+c = 0,0375 + 0,0375 =0,075 (mol)

⇒ m\(_{Mg}\) = 24*0,0375 = 0,9 (gam)

m\(_{Fe_{bandau}}\) = 56 * 0,075 = 4,2 (gam)

b,

\(\Sigma\)n\(_{CuSO_4}\) = a + b = 0,0375 + 0,0375 = 0,075 (mol)

⇒ C\(_{M_{CuSO_4}}\)= \(\dfrac{0,075}{\dfrac{250}{1000}}\)= 0,3 (M)

29 tháng 11 2018

2.

a)
+nFe2(SO4)3 = 0.1*2 = 0.2 (mol)
+nBa(OH)2 = 0.15*1.5 = 0.225 (mol)

3Ba(OH)2 + Fe2(SO4)3 => 2Fe(OH)3↓ + 3BaSO4↓(1)
0.225...................0.2.................
2Fe(OH)3(t*) => Fe2O3 + 3H2O(2)
0.15.........................0.075...........

_Dựa vào phương trình (1) ta thấy Fe2(SO4)3 còn dư 0.125 mol => dd(B) : Fe2(SO4)3
Fe2(SO4)3 + 3BaCl2 => 3BaSO4↓ + 2FeCl3
0.125..................0.375............0.375

b)
_Chất rắn (D) : Fe2O3 và BaSO4 không bị phân hủy.
=>m(D) = mFe2O3 + mBaSO4 = 0.075*160 + 0.375*233 = 99.375(g)

_Chất rắn (E) : BaSO4
=>m(E) = mBaSO4 = 0.375*233 = 87.375(g)

c)
_Dung dịch (B) : Fe2(SO4)3
=>Vdd(sau) = 150 + 100 = 250 (ml) = 0.25 (lit)

=>nFe2(SO4)3 (dư) = 0.125 (mol)
=>CM(Fe2(SO4)3) = 0.125 / 0.25 = 0.5 (M)

3 tháng 11 2016

Cho hỗn hợp X vào dung dịch HCl lấy dư:

PTHH: Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Dung dịch Y gồm: AlCl3, MgCl2, FeCl2, HCl dư

Khí Z là H2

Chất rắn A là Cu

Cho A tác dụng với H2SO4 đặc nóng.

PTHH: Cu + 2H2SO4(đặc, nóng) → CuSO4 + SO2 + 2H2O

Khí B là SO2

Cho B vào nước vôi trong lấy dư

PTHH: SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O

Kết tủa D là CaSO3

Cho dung dịch NaOH vào Y tới khi kết tủa lớn nhất thì dừng lại.

PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O

3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 + 3NaCl

2NaOH + MgCl2 → Mg(OH)2 + 2NaCl

2NaOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2NaCl

Chất rắn E là: Al(OH)3, Mg(OH)2, Fe(OH)2

Nung E trong không khí

Chất rắn G là Al2O3, MgO, Fe2O3

25 tháng 11 2017

BTKL

mX + mdd HNO3 = mdd X + mH2O + m↑

=> mdd X = 11,6 + 87,5 – 30 . 0,1 – 46 . 0,15 = 89,2g

=> C%Fe(NO3)3 = 13,565%

4 tháng 11 2019

C tác dụng với NaOH dư thu được 2 hidroxit kết tủa → C còn 2 muối

→ C còn Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2 dư

\(\text{Fe(NO3)2 + 2NaOH → 2NaNO3 + Fe(OH)2↓}\)

\(\text{Cu(NO3)2 + 2NaOH → 2NaNO3 + Cu(OH)2↓}\)

Gọi số mol Fe(OH)2, Cu(OH)2 lần lượt là x, y

4Fe(OH)2 + O2 → 2Fe2O3 + 4H2O

..x............................x/2.............................(mol)

Cu(OH)2 → CuO + H2O

...y...................y...................(mol)

Giải HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}\text{90 x + 98 y = 18 , 4 }\\80x+80y=16\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\text{ x = 0 , 15}\\y=0,05\end{matrix}\right.\)

Gọi số mol Fe phản ứng với AgNO3, Cu(NO3)2 lần lượt là a, b

\(\text{Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag↓}\)

a............. 2a..................a.................2a.............(mol)

\(\text{Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu↓}\)

b...............b.......................b..............b..............(mol)

mcr = mAg + mCu = 2a.108 + 64b = 216a + 64b = 17,2

\(\text{nFe(NO3)2 = a + b = 0,15 }\)

→ a = 0,05; b = 0,1

a) mFe = (0,05 + 0,1) . 56 = 8,4g

b) nAgNO3 = 2 . 0,05 = 0,1 mol

\(\text{→ CM (AgNO3) = 0,1 : 0,5 = 0,2M}\)

nCu(NO3)2 dư = nCu(OH)2 = 0,05 mol

nCu(NO3)2 = 0,05 + 0,1 = 0,15 mol

\(\text{CM (Cu(NO3)2) = 0,15 : 0,5 = 0,3M}\)

Mình trùng ý kiến cới chị buithianhtho

23 tháng 6 2018

Số mol CuSO4 ban đầu là=100:250 =0,4 mol .Số mol HCl ban đầu =0,36 mol.Vậy mỗi phần có 0,2 mol CuSO4 và 0,12 mol HCl
a)
Số mol Al=0,2 mol.Số mol khí sinh ra là:0,06 mol
Pứ: 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
0,04 0,12 0,06
Sau pứ này Al còn 0,2-0,04=0,16 mol và phản ứng tiếp với CuSO4 tạo dung dịch B .Dung dịch B tác dụng với xút dư vẫn có kết tủa sauy ra CuSO4 không pứ hết nên còn dư trong dung dịch B .Gọi a là số mol CuSO4 đã phản ứng với Al ta có PT:
2Al + 3CuSO4 Al2(SO4)3 + 3Cu (3)
2/3a : a (mol)
CuSO4 + 2NaOH Cu(OH)2 + Na2SO4
(0,2-a) (0,2-a)
Cu(OH)2 CuO + H2O
(0,2-a) : (0,2-a)
=>0,2-a=0.05=>a=0.15
Vậy lượng chất rắn C=lượng Cu sinh ra ở (3) +lượng Al còn dư =0,15.64+(0.16-2/3*0.15)*27=11.22(g)
Số mol Ba=0,1 mol
Ba+ 2HCl BaCl2 + H2
0,06 : 0,12 (mol)
Ba còn dư 0,04 mol sẽ phản ứng với tiếp với nước
Ba+ 2H2O Ba(OH)2 + H2
0,04 : .......... .... 0,04 (mol)
Trong dung dịch khi kết thúc hai pứ trên có số mol Ba2+ = số mol Ba =0,1 mol và số mol OH- =2số mol Ba(OH)2 =0,08 mol
Ba2+ + SO42- BaSO4 : Cu2+ + 2OH- Cu(OH)2
0,1 .......(0,2) ...........0,1 ......................0,04 ......0,08 ..........0,04
Chỉ có CuSO4 bị nhiệt phân Cu(OH)2 CuO + H2O
...................................................0,04........... 0,04
Vậy chất rắn thu đc sau khi nung là=0,1.233+0,04.80=26,5g

23 tháng 6 2018

bạn tích cho mình được không

Bài 1: Hoà tan 6,2 g natrioxit (Na2O) và nước ta được dung dịch A. Cho A tác dụng với 200g dung dịch CuSO4 16%. Lọc kết tủa đem nung trong không khí đến lượng không đổi ta thu được a (g) chất rắn màu đen. a) Tính nồng độ phần trăm dung dịch A. b) Tính giá trị của a. c) Tính thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng để hoà tan hết a gam chất rắn màu đen trên. Bài 2: Cho 15,5g Na2O tác dụng với nước thu...
Đọc tiếp

Bài 1: Hoà tan 6,2 g natrioxit (Na2O) và nước ta được dung dịch A. Cho A tác dụng với 200g dung dịch CuSO4 16%. Lọc kết tủa đem nung trong không khí đến lượng không đổi ta thu được a (g) chất rắn màu đen.

a) Tính nồng độ phần trăm dung dịch A.

b) Tính giá trị của a.

c) Tính thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng để hoà tan hết a gam chất rắn màu đen trên.

Bài 2: Cho 15,5g Na2O tác dụng với nước thu được 0,5 lít dung dịch.

a) Viết PTHH xảy ra và tính nồng độ mol của dung dịch.

b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 20% khối lượng riêng D = 1,14g/ml để trung hoà hết lượng dung dịch trên.

c) Tính nồng độ mol của các chất có trong dung dịch sau phản ứng.

Bài 3: Cho một lượng bột kẻm vào 800ml dung dịch HCl thì thu được 8,96 lít khí H2 (ở đktc). Tính khối lượng bột kẽm tham gia phản ứng?

a) Tính khối lượng mol của dung dịch HCl đã dùng?

b) Tính khối lượng muối tạo thành.

0
23 tháng 12 2023

\(n_{CuSO_4}=\dfrac{15,2}{160}=0,095mol\\ CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)

0,095          0,19              0,095            0,095

\(m_{rắn}=m_{Cu\left(OH\right)_2}=0,095.98=9,31g\\ V_{ddNaOH}=\dfrac{0,19}{2}=0,095l\\ b)C_{M_{Na_2SO_4}}=\dfrac{0,095}{0,04+0,095}\approx0,7M\\ c)Cu\left(OH\right)_2\xrightarrow[t^0]{}CuO+H_2O\)

0,095                 0,095

\(m_{rắn}=m_{CuO}=0,095.80=7,6g\)