Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Số mol HCl = V mol => nH2O = V/2 mol.
BTKL: 4,176 + 36,5.V = 8,136 - 18.V/2 => V \(\approx\) 0,087 lít
Ta có: nHCl= 0,2.0,4=0,08(mol)
Bảo toản nguyên tố H:
nH2O = \(\dfrac{1}{2}nHCl=\dfrac{1}{2}0.08=0,04\left(mol\right)\)
Định luật bảo toàn khôi lượng:
m muối= 5 + 0,08.36,5 - 0,04.18 = 7,2(g)
a,
Ta có :
\(\text{nFe2O3=16/16=0,1(mol)}\)
\(\text{nCuO=6,4/80=0,08(mol)}\)
\(\Rightarrow\)m muối=mFe2(SO4)3+mCuSO4=0,1x400+0,08x160=52,8(g)
b)
nH2SO4=0,1x3+0,08=0,38(mol)
\(\Rightarrow\text{CM=0,38/0,16=2,375(M)}\)
c)
Gọi a là V dd X
\(\Rightarrow\text{V+V=0,38=>V=0,19(l)}\)
1) giả sử kl đá vôi là 100g --> kl CaCO3 là 80g
Giả sử lượng CaCO3 pu là a
CaCO3 --> CaO + CO2
a a a
kl CaO: 56a
kl chất rắn sau pu: 100 - 44a
-> a = 0.6 mol
-> mCaCO3 pu= 60 (g)
-> H = 60 / 80 = 75%
2) Đặt nCu= x; nFe= y; nAl= z trong 23,8g hh
ta có pt: 64x + 56y + 27z = 23,8 (1)
Cu + Cl2 -> CuCl2
x---> x
2Fe +3 Cl2 -> 2FeCl3
y--> 1,5y
2 Al + 3 Cl2 -> 2AlCl3
z--> 1,5z
khi đó: nCl2 = x+ 1,5y + 1,5z = 14,56/22,4 (2)
Đặt nCu=k x; nFe= ky; nAl= kz trong 0,25 mol hh
-> Ta có pt: kx+ ky + kz= 0,25 (3)
PTHH: Fe +2 HCl -> FeCl2 + H2
ky--> ky
2Al + 6HCl -> 2AlCl3 +3H2
kz--> 1,5kz
ta có: nH2 = ky + 1,5kz= 0,2 (4)
Lấy (3) chia (4) ta đc pt: (x+ y + z) /(y+ z) = 0,25/0,2 (5)
giải pt (1)(2) (5) ta tìm đc x,y, z
=> tìm đc phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hh ban đầu
Cho 12,6 gam hỗn hợp X gồm MO, M(OH)2 và MCO3 tác dụng vừa đủ với 245 gam dung dịch H2SO4 16% thu được 1,792 lít khí (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa một muối duy nhất có nồng độ là 17,1599%. Cho 500 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị gần nhất của m làA.
a)
\(n_{SO_4}=n_{H_2SO_4}=0,13.1=0,13mol\)
mmuối=mkim loại+mSO4=6,32+0,13.96=18,8 gam
b)
Ta thấy 3.16=\(\dfrac{6,32}{2}\)\(\rightarrow n_{H_2SO_4\left(pu\right)}=\dfrac{1}{2}.0,13=0,065mol\)
\(\rightarrow\)\(n_{HCl}=2n_{H_2SO_4}=2.0,065=0,13mol\)
\(V_{HCl}=\dfrac{0,13}{1}=0,13l=130ml\)