K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 8 2017

Ta có nFe = \(\dfrac{22,4}{56}\) = 0,4 ( mol )

nH2SO4 = \(\dfrac{24,5}{98}\) = 0,25 ( mol )

Fe + H2SO4 \(\rightarrow\) FeSO4 + H2

0,4....0,25

=> Lập tỉ số \(\dfrac{0,4}{1}:\dfrac{0,25}{1}\) = 0,4 > 0,25

=> Sau phản ứng Fe còn dư ; H2SO4 hết

=> VH2 = 22,4 . 0,25 = 5,6 ( lít )

=> mFeSO4 = 0,25 . 152 = 38 ( gam )

18 tháng 4 2017

Ta có pthh

2Al + 3H2SO4 \(\rightarrow\)Al2(SO4)3 + 3H2

Theo đề bài ta có

nAl=\(\dfrac{10,8}{27}=0,4mol\)

a, Theo pthh

nAl2(SO4)3 =\(\dfrac{1}{2}nAl=\dfrac{1}{2}.0,4=0,2mol\)

\(\Rightarrow\)mAl2(SO4)3=0,2.342=68,4 g

nH2=\(\dfrac{3}{2}nAl=\dfrac{3}{2}.0,4=0,6mol\)

\(\Rightarrow\)VH2=0,6.22,4=13,44 l

b, Khối lượng dd H2SO4 là

mddH2SO4 =\(\dfrac{mct.100\%}{C\%}=\dfrac{10,8.100\%}{10\%}=108g\)

Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\)

PTHH: 2Al + 3H2SO4 (loãng) -> Al2(SO4)3 + 3H2

Theo PTHH và đề bài, ta có:

\(n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=\dfrac{3.n_{Al}}{2}=\dfrac{3.0,4}{2}=0,6\left(mol\right)\)

\(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{n_{Al}}{2}=\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(mol\right)\)

a) Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng:

\(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,2.342=68,4\left(g\right)\)

Thể tích khí H2 thoát ra (đktc):

\(V_{H_2\left(đktc\right)}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)

b) Khối lượng H2SO4:

\(m_{H_2SO_4}=0,6.98=58,8\left(g\right)\)

Khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng:

\(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{m_{H_2SO_4}.100\%}{C\%_{ddH_2SO_4}}=\dfrac{58,8.100}{10}=588\left(g\right)\)

2 tháng 10 2016

Phương trình: 

Vậy kết tủa là 

 

      Số mol

Phương trình

      khối lượng 

Vậy m là 

30 tháng 4 2018

tỉ lệ mol đó bạn

3............2

0,25-> 0,5/3

30 tháng 4 2018

nMg = \(\dfrac{6}{24}=0,25\left(mol\right)\)

Pt: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2

...0,25........0,5......................0,25

VH2 thu được = 0,25 . 22,4 = 5,6 (lít)

mHCl đã dùng = 0,5 . 36,5 = 18,25 (g)

c) nFe2O3 = \(\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)

Pt: Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O

...................0,25 mol--> \(\dfrac{0,5}{3}\) mol

Xét tỉ lệ mol giữa Fe2O3 và H2:

\(\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,25}{3}\)

Vậy Fe2O3

mFe thu được sau pứ = \(\dfrac{0,5}{3}.56=9,33\left(g\right)\)

12 tháng 3 2020

\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)

\(n_{H2}=0,15\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{Al}=0,1\left(mol\right)\)

\(n_{Al2\left(SO4\right)3}=0,05\left(mol\right)\)

\(n_{H2SO4}=0,15\left(mol\right)\)

a,

\(m_{Al}=2,7\left(g\right)\)

\(m_{H2SO4}=14,7\left(g\right)\)

b, \(m_{Al2\left(SO4\right)3}=17,1\left(g\right)\)

12 tháng 3 2020

a) 2Al+3H2SO4--->Al2(SO4)3+3H2

n H2=3,36/22,4=0,15(mol)

n Al=2/3 n H2=0,1(mol)

m Al=0,1.27=2,7(g)

n H2SO4=n H2=0,15(mol)

m H2SO4=0,15.98=14,7(g)

n Al2(SO4)3=1/3n H2=0,05(mol)

m Al2(SO4)3=0,05.342=17,1(g)

2 tháng 5 2017

nZn=m/M=3,25/65=0,05(mol)

PT:

Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2\(\uparrow\)

1........2...............1...........1 (mol)

0,05->0,1 -> 0,05 -> 0,05 (mol)

b) VHCl=n/CM=0,1/0,5=0,2(lít)

2 tháng 5 2017

ủa mình gửi rồi mà ta

Bài I 1. Lập công thức hoá học của : a) Nhôm(III) VÀ oxi b) Natri và nhóm SO4 c) Bari và nhóm OH 2. Tính phân tử khối của NaOH và FeCl3 Bài II: 1. Tính số mol của 11,2 gam sắt. 2. Tính số mol của 1,12 lít khí hiđro(đktc) 3. Tìm khối lượng của 4,8 lít CO2 (đktc) 4. Tìm số mol của 11,1 gam CaCl2 Bài III: Người ta đun nóng sắt (III) oxit Fe2O3với khí H2 tạo thành sản phẩm...
Đọc tiếp

Bài I

1. Lập công thức hoá học của :

a) Nhôm(III) VÀ oxi

b) Natri và nhóm SO4

c) Bari và nhóm OH

2. Tính phân tử khối của NaOH và FeCl3

Bài II:

1. Tính số mol của 11,2 gam sắt.

2. Tính số mol của 1,12 lít khí hiđro(đktc)

3. Tìm khối lượng của 4,8 lít CO2 (đktc)

4. Tìm số mol của 11,1 gam CaCl2

Bài III:

Người ta đun nóng sắt (III) oxit Fe2O3với khí H2 tạo thành sản phẩm khử:

Fe và nước.

1. Viết phương trình hoá học của phản ứng trên (chú ý cân bằng PTHH)

2. Nếu dùng 16 gam sắt (III) oxit tác dụng vừa đủ với H2 thì:

a) Thể tích H2 (đktc) đã dùng là bao nhiêu.

b) Có bao nhiêu gam sắt tạo thành sau phản ứng.

Bài IV:

1. Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng.

2. Người ta cho 4,8 kim loại A vào tác dụng với đồng(II) sunfat có công thức CuSO4 tạo thành ASO4 và 12,8 gam kim loại Cu theo phản ứng.

A + CuSO4 \(\rightarrow\) ASO4 + Cu

a) Hỏi công thức ASO4; A thể hiện hoá trị nào?

b) Tìm số mol kim loại A và xác định A là kim loại nào.

Bài V:

1. Tính tỉ khối của khí Nitơ so với khí cacbonic và với không khí (M=29)

2. Tính tỉ lệ phần trăm các thành phần nguyên tố trong hợp chất Na2SO4.

3. Cho 3.1024 nguyên tử Na tính khối lượng Na.

Cho Na=23; O=16; H=1; Fe=56; Cl=35,5; Mg=24; Zn=65; Al=27; Cu=64; N=14; C=12; S=32; Ca=40

MÌNH ĐANG CẦN RẤT GẤP MÔNG CÁC BẠN GIẢI LẸ LÊN CHO MÌNH VỚI ! PLEASE !!!

8
3 tháng 1 2017

Bài I

1. Lập công thức hoá học của :

a) Nhôm(III) VÀ oxi: Al2O3

b) Natri và nhóm SO4: Na2SO4

c) Bari và nhóm OH: Ba(OH)2

2. Tính phân tử khối của NaOH và FeCl3

+) PTKNaOH = 23 + 16 + 1 = 40đvC

+) PTKFeCl3 = 56 + 3 x 35,5 = 162,5 đvC

Bài II:

1. Tính số mol của 11,2 gam sắt.

=> nFe = \(\frac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)

2. Tính số mol của 1,12 lít khí hiđro(đktc)

=> nH2 = \(\frac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)

3. Tìm khối lượng của 4,8 lít CO2 (đktc)

=> nCO2 = \(\frac{4,8}{22,4}=\frac{3}{14}\left(mol\right)\)

=> mCO2 = \(\frac{3}{14}.44=9,43\left(gam\right)\)

4. Tìm số mol của 11,1 gam CaCl2

=> ncaCl2 = \(\frac{11,1}{111}=0,1\left(mol\right)\)

3 tháng 1 2017

Bài III

1. PTHH: Fe2O3 + 3H2 =(nhiệt)=> 2Fe + 3H2O

2. Ta có: nFe = \(\frac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)

a) Theo phương trình, nH2 = 0,1 x 3 = 0,3 (mol)

=> VH2(đktc) = \(0,3\times22,4=6,72\left(l\right)\)

b) Theo phương trình, nFe = 0,1 x 2 = 0,2 (mol)

=> mFe = 0,2 x 56 = 11,2 (gam)

10 tháng 8 2017

n H2 = \(\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)

PTHH:

2Al + 3H2SO4 -----> Al2(SO4)3 + 3H2

2_____3____________1__________3 (mol)

0,1<-------------------0,05<----------0,15 (mol)

khối lượng Al đã phản ứng : mAl = n*M= 0,1*27=2,7(g)

khối lượng Al2(SO4)3 thu được sau phản ứng là:

m = n * M = 0,05*342=17,1(g)

10 tháng 8 2017

Giải:

a) Số mol của Al tham gia phản ứng là:

\(n_{Al}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{4,05}{27}=0,15\left(mol\right)\)

CTHH: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)

-----0,15 mol------------------0,075 mol------------

Khối lượng của Al tham gia phản ứng là:

\(m_{Al}=n.M=0,15.27=4,05\left(g\right)\)

Lưu ý: Phần này đề bài đã cho nên mình nghĩ là đề sai nhé! Nhưng mình vẫn giải ra để bạn hiểu cách làm nhé!

b) Khối lượng của Al2(SO4)3 sau phản ứng là:

\(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=n.M=0,075.342=25,65\left(g\right)\)

Đáp số: ...

Chúc bạn học tốt!!!

14 tháng 9 2016

Zn+H2SO4->ZnSO4+H2

Fe+H2SO4->FeSO4+H2

gọi nZn là x->nH2SO4(1)=x(mol)

nFe là y->nH2SO4(2)=y(mol)

nH2SO4=1(mol)

Ta có:65x+56y=37.2

=>65x+65y<37.2

-> x+y< xấp xỉ 0.6(mol)

Mà theo đề bài,nH2SO4=1(mol)

->hỗn hợp tan hết,axit dư

14 tháng 9 2016

Zn+H2SO4->ZnSO4+H2

Fe+H2SO4->FeSO4+H2

gọi nZn là x->nH2SO4(1)=x(mol)

nFe là y->nH2SO4(2)=y(mol)

nH2SO4=1(mol)

Ta có:65x+56y=37.2

=>65x+65y>37.2

-> x+y>xấp xỉ 0.6(mol)

56x+56y<37.2

->x+y<0.7

->0.6<x+y<0.7

mà nH2SO4 theo đề bài là 1mol

->hỗn hợp tan hết,axit dư ^^ xin lỗi bạn phần trước mình làm sai

20 tháng 2 2018

Pt: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2

0,2 mol------------> 0,2 mol--> 0,3 mol

nAl = \(\dfrac{5,4}{27}=0,2\) mol

mAlCl3 = 0,2 . 133,5 = 26,7 (g)

VH2 = 0,3 . 22,4 = 6,72 (lít)

Pt: 2H2 + O2 --to--> 2H2O

0,3 mol--> 0,15 mol

VO2 cần dùng =0,15 . 22,4 = 3,36 (lít)

Mà: Vkk = 5VO2 = 5 . 3,36= 16,8 (lít)

20 tháng 2 2018

nAl=5,4/27=0,2(mol)

pt: 2Al+6HCl--->2AlCl3+3H2

Theo pt:

nAlCl3=nAl=0,2(mol)

=>mAlCl3=0,2.133,5=26,7(g)

Theo pt: nH2=3/2nAl=3/2.0,2=0,3(mol)

=>VH2=0,3.22,4=6,72(l)

2H2+O2--t*->2H2O

nO2=1/2nH2=1/2.0,3=0,15(mol)

=>V=0,15.22,4=3,36(l)