Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, PTHH: CaO+ H2SO4 --> CaSO4+ H2O
b, nCaO= m/M = 11,2/56 =0,2 (mol)
nH2SO4 = m/M = 39,2/98 = 0,4 (mol)
Theo pthh : nCaO = nH2SO4
==> nH2SO4 tham gia phản ứng= 0,2 (mol)
Vậy nH2SO4 dư : 0,4-0,2= 0,2 (mol)
+) mH2SO4 dư = n.M = 0,2.98= 19,6 (g)
c, Ta có nCaO= nCaSO4= 0,2 (mol)
==> mCaSO4= n.M = 0,2.136= 27,2 (g)
Sửa đề chút: Cho 22,2g \(CaCl_2\) tác dụng với 31,8g \(Na_2CO_3\)....
- \(n_{CaCl_2}=\dfrac{22,2}{111}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{31,8}{106}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: \(CaCl_2+Na_2CO_3\rightarrow2NaCl+CaCO_3\downarrow\)
Theo PTHH ta có tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,3}{1}\)
=> \(Na_2CO_3\) dư. \(CaCl_2\) hết => tính theo \(n_{CaCl_2}\)
Các chất sau phản ứng gồm: \(Na_2CO_3\left(dư\right)\), \(NaCl\), \(CaCO_3\)
- Theo PT ta có: \(n_{Na_2CO_3\left(pư\right)}=n_{CaCl_2}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(n_{Na_2CO_3\left(dư\right)}=0,3-0,2=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{Na_2CO_3\left(dư\right)}=0,1.106=10,6\left(g\right)\)
- Theo PT: \(n_{NaCl}=2.n_{CaCl_2}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\)
=> \(m_{NaCl}=0,4.58,5=23,4\left(g\right)\)
- Theo PT: \(n_{CaCO_3}=n_{CaCl_2}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{CaCO_3}=0,2.100=20\left(g\right)\)
Phương trình phản ứng hóa học:
Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4) + 3H2O
102 g 3. 98 = 294 g
Theo phương trình phản ứng ta thấy, khối lượng axit sunfuric nguyên chất tiêu thụ lớn gấp hơn hai lần khối lượng oxit. Vì vậy, 49 gam H2SO4 nguyên chất sẽ tác dụng với lượng nhôm (III) oxi nhỏ hơn 60gam
Vật chất Al2O3 sẽ còn dư và axit sunfuric phản ứng hết.
102 g Al2O3 → 294 g H2SO4
X g Al2O3 → 49g H2SO4
Lượng chất Al2O3 còn dư là: 60 – x = 60 - = 43 g
Trần Thu Hà copy từ trang hoc khác đó cô @Cẩm Vân Nguyễn Thị
Oxit tan trong nước: \(SO_3\), \(Na_2O\), CaO, \(CO_2\)
PTPƯ:
\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
\(CO_2+H_2O\rightarrow H_2CO_3\)
- \(H_2SO_4:\) Axit sunfuric
- NaOH: Natri hidroxit
- \(Ca\left(OH\right)_2:\) Canxi hidroxit
- \(H_2CO_3\): Axit cacbonic
CaCO3+2HCl-->CaCl2+H2O+CO2
n CaCO3=10/100=0,1(mol)n
n CaCl2=n CaCO3=0,1(mol)
m CaCl2=0,1.111=11,1(g)
b) n caCO3=5/100=0,05(mo)
n CO2=n caCO3=0,05(mol)
V CO2=0,05.22,4=1,12(l)
a) Số mol canxi cacbonat tham gia phản ứng
= = 0,1 mol
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
Theo phương trình hóa học, ta có:
= = 0,1 mol
Khối lượng của canxi clotua tham gia phản ứng:
= 0,1 . (40 + 71) = 11,1 g
Số mol canxi cacbonat tham gia phản ứng:
= = 0,05 mol
Theo phương trình hóa học, ta có:
= = 0,05 mol
Thể tích khí CO2 ở điều kiện phòng là:
= 22,4 . 0,05 = 1,12 lít
Đề viết nhầm k thể , sửa lại nhé
Na , Mg , Al , P , C biết sản phẩm tạo ra là Na2O , MgO , Al2O3 , P2O5 , CO2
PTHH:
4Na + O2 \(\rightarrow\)2Na2O
2Mg + O2 \(\rightarrow\) 2MgO
4Al + 3O2 \(\rightarrow\) 2Al2O3
4P + 5O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2P2O5
C + O2 \(\underrightarrow{t^o}\) CO2
nZn=m/M=19,5/65=0,3(mol)
PT:
Zn + 2HCl -> ZnCl2 +H2↑↑
1...........2.............1............1(mol)
0,3->0,6 -> 0,3 -> 0,3 (mol)
mZnCl2=n.M=0,3.136=40,8(g)
(mH2=m.M=0,3.2=0,6(g))
c) nFe2O3=m/M=128/160=0,8(mol)
PT:
Fe2O3 + 3H2 -> 2Fe +3H2O
1..............3...........2..............3 (mol)
0,1 <- 0,3 -> 0,2 -> 0,3(mol)
Chất dư là Fe2O3
Số mol Fe2O3 dư là : 0,8-0,1=0,7(mol)
=> mFe2O3 dư=n.M=0,7.160=112(gam)
Bài 1
Đốt cháy kim loại kẽm trong 6,4 g khí oxi thu 32,4 g kẽm oxit ZnO .
a) Lập PTHH: \(2Zn+O_2-->2ZnO\)
b) Tính khối lượng kim loại kẽm cần phản ứng:
\(n_{ZnO}=\dfrac{32,4}{81}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Zn}=n_{ZnO}=0,4\left(mol\right)\) =>\(m_{Zn}=0,4.65=36\left(g\right)\)
\(\text{a)CaCl2+Na2CO3->2NaCl+CaCO3}\)
\(\text{b) nCaCl2=22,2/111=0,2(mol)}\)
\(\text{nNa2CO3=31,8/106=0,3(mol)}\)
=>Na2CO3 dư
=> tính theo nCaCl2
c)
mCaCO3=0,2x100=20(g)
mNaCl=0,4x58,5=23,4(g)
mNa2CO3 dư=0,1x106=10,6(g)