Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)
AgNO3+HCl\(\rightarrow\)AgCl+HNO3
0,1_____0,1____0,1___ 0,1
nHCl=\(\frac{3,65}{36,5}\)=0,1(mol)
mAgCl=0,1.143,5=14,35(g)
b)
mHNO3=0,1.63=6,3(g)
c)
Fe+2HCl\(\rightarrow\)FeCl2+H2
_____0,1________0,05
VH2=0,05.22,4=1,12(l)
\(n_{Na_3PO_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{32,8}{164}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{AgNO_3}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{51}{170}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH : \(Na_3PO_4+3AgNO_3\rightarrow3NaNO_3+Ag_3PO_4\)
Theo PT:1 mol............3mol
Theo bài:0,2mol........0,3mol
Tỉ lệ:........\(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,3}{3}\)
⇒ \(Na_3PO_4\) dư
PTHH : \(Na_3PO_4+3AgNO_3\rightarrow3NaNO_3+Ag_3PO_4\)
............0,1mol...........0,3mol...........0,3mol............0,1mol
\(m_{NaNO_3}=n.M=0,3.85=25,5\left(g\right)\)
\(m_{Ag_3PO_4}=n.M=0,1.419=41,9\left(g\right)\)
nNa3PO4 = 0,2 mol
nAgNO3 = 0,3 mol
Na3PO4 + 3AgNO3 → 3NaNO3 + Ag3PO4
Đặt tỉ lệ ta có
0,2 > \(\dfrac{0,3}{3}\)
Vậy Na3PO4 dư
\(Na_2CO_3\left(0,1\right)+CaCl_2\rightarrow2NaCl\left(0,2\right)+CaCO_3\left(0,1\right)\)
\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{10,6}{106}=0,1mol\)
\(m_{NaCl}=0,2.58,5=11,7g\)
\(m_{CaCO_3}=10g\)
Giải:
Số mol Na2CO3 là:
nNa2CO3 = m/M = 10,6/106 = 0,1 (mol)
PTHH: Na2CO3 + CaCl2 -> 2NaCl + CaCO3
-----------0,1----------0,1---------0,2-------0,1--
Khối lượng NaCl và CaCO3 tạo thành là:
mNaCl = n.M = 0,2.58,5 = 11,7 (g)
mCaCO3 = n.M = 0,1.100 = 10 (g)
Vậy ...
PTHH: Na3PO4 + 3AgNO3 ==> 3NaNO3 + Ag3PO4 \(\downarrow\)
Ta có: \(\left\{\begin{matrix}n_{Na3PO4}=\frac{32,8}{164}=0,2\left(mol\right)\\n_{AgNO3}=\frac{51}{170}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Lập tỉ lệ: \(\frac{0,2}{1}>\frac{0,3}{3}\)
=> Na3PO4 dư, AgNO3 hết
=> Tính theo số mol của AgNO3
=> Các chất còn lại sau phản ứng là Ag3PO4, NaNO3, Na3PO4(dư)
Gợi ý phần tiếp theo:(phần này dễ)
- Đã chứng minh được AgNO3 hết, dựa vào số mol AgNO3 tính được số mol các chất còn lại
- Tính khối lượng
=> Bài toán đã xong!
\(n_{Na_3PO_4}=\frac{32,8}{164}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{AgNO_3}=\frac{51}{170}=0,3\left(mol\right)\)
Ta có phương trình:
Na3PO4 + 3AgNO3 -> 3NaNO3 + Ag3PO4 \(\downarrow\)
B.đầu 0,2 0,3 0 0
P.ứng 0,1 0,3 0,3 0,1
Sau p.ứng 0,1 0 0,3 0,1
=> mNaNO3 = 0,3.85 = 25,5 (g)
=> mAg3PO4 = 0,1.419 = 41,19 (g)
=> mNa3PO4(dư) = 0,1.164 = 16,4(g)
1)
\(2Cu+O_2\rightarrow2CuO\)
a)\(n_{Cu}=\frac{2.56}{64}=0.04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CuO}=\frac{2}{2}\cdot n_{Cu}=\frac{2}{2}\cdot0.04=0.04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuO}=0.04\cdot80=3.2\left(g\right)\)
2)
\(n_{CuO}=\frac{24}{80}=0.3\left(mol\right)\)
\(n_{Cu}=\frac{2}{2}\cdot n_{Cu}=\frac{2}{2}\cdot0.3=0.3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=0.3\cdot64=19.2\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\frac{1}{2}\cdot n_{CuO}=\frac{1}{2}\cdot0.3=0.15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_O=0.15\cdot32=4.8\left(g\right)\)
Ta có : khối lượng dung dịch giảm 25% = 15.(100% - 25 % ) = 11,25g
Khối lượng dung dịch giảm chính bằng khối lượng kim loại tăng.
Ta có : Cứ 1mol AgNO3 phản ứng , khối lượng thanh đồng tăng : 108 - 64 = 44g
=>Gọi x là số mol AgNO3 phản ứng ta có : x= 11,25 : 44 = 0,256mol
Cu + 2Ag(+) => Cu (2+) +2Ag
=>mCu trước phản ứng = 0,256: 2 .64 = 8,192g
=>Khối lượng vật sau phản ứng là : 8,192 + 11,25 = 19.442g
nCaCl2 = 0,2 mol
Pt: CaCl2 + 2AgNO3 --> Ca(NO3)2 + 2AgCl
....0,2 mol-> 0,4 mol----> 0,2 mol---> 0,4 mol
mAgNO3 = 0,4 . 170 = 68 (g)
mCa(NO3)2 = 0,2 . 164 = 32,8 (g)
mAgCl = 0,4 . 143,5 = 57,4 (g)
Giải:
a) Số mol CaCl2 là:
nCaCl2 = m/M = 22,2/111 = 0,2 (mol)
PTHH: 2AgNO3 + CaCl2 -> 2AgCl + Ca(NO3)2
-------------0,4---------0,2-----0,4---------0,2----
Khối lượng AgNO3 là:
mAgNO3 = n.M = 0,4.170 = 68 (g)
b) Khối lượng AgCl và Ca(NO3)2 là:
mAgCl = n.M = 0,4.143,5 = 57,4 (g)
mCa(NO3)2 = n.M = 0,2.164 = 32,8 (g)
Vậy ...