K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 12 2021

200ml = 0,2l

\(n_{CuSO4}=1.0,2=0,2\left(mol\right)\)

a) Pt : \(CuSO_4+2KOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+K_2SO_4|\)

               1               2                1                  1

              0,2          0,4               0,2                0,2

b) \(n_{KOH}=\dfrac{0,2.2}{1}=0,4\left(mol\right)\) 

200ml = 0,2l

\(C_{M_{ddKOH}}=\dfrac{0,4}{0,2}=2\left(M\right)\)

c) \(n_{Cu\left(OH\right)2}=\dfrac{0,4.1}{2}=0,2\left(mol\right)\)

⇒ \(m_{Cu\left(OH\right)2}=0,2.98=19,6\left(g\right)\)

d) \(n_{K2SO4}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)

\(V_{ddspu}=0,2+0,2=0,4\left(l\right)\)

\(C_{M_{K2SO4}}=\dfrac{0,2}{0,4}=0,5\left(M\right)\)

 Chúc bạn học tốt

11 tháng 11 2021

\(n_{BaCl_2}=0.2\cdot0.5=0.1\left(mol\right)\)

\(BaCl_2+K_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2KCl\)

\(0.1.............0.1.........................0.2\)

\(V_{dd_{K_2SO_4}}=\dfrac{0.1}{1}=0.1\left(l\right)\)

\(V_{dd}=0.2+0.1=0.3\left(l\right)\)

\(C_{M_{KCl}}=\dfrac{0.2}{0.3}=0.67\left(M\right)\)

11 tháng 11 2021

Đổi 200ml = 0,2 lít

Ta có: \(n_{BaCl_2}=0,5.0,2=0,1\left(mol\right)\)

a. PTHH: \(BaCl_2+K_2SO_4--->BaSO_4\downarrow+2KCl\)

Theo PT: \(n_{K_2SO_4}=n_{BaCl_2}=0,1\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V_{dd_{K_2SO_4}}=\dfrac{0,1}{1}=0,1\left(lít\right)\)

b. Theo PT: \(n_{KCl}=2.n_{BaCl_2}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)

Ta có: \(V_{dd_{KCl}}=V_{dd_{BaCl_2}}=0,1\left(lít\right)\)

\(\Rightarrow C_{M_{KCl}}=\dfrac{0,2}{0,1}=2M\)

1. Cho 200ml dung dịch X chứa MgCl2 và FeCl3 tác dụng vừa đủ với 500ml dung dịch NaOH 0,3M, thu được kết tủa. Nung kết tủa đến khối lượng k đổi thì được 3,6g chất rắn. a. Viết các PTHH b. Tính nồng độ mol của mỗi muối trong dung dịch X. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. 2. Cho dung dịch Y chứa H2SO4 và HCl chưa rõ nồng độ. Để trung hòa 200ml dung dịch Y cần dùng 275ml dung dịch Ba(OH)2 2M, sau phản...
Đọc tiếp

1. Cho 200ml dung dịch X chứa MgCl2 và FeCl3 tác dụng vừa đủ với 500ml dung dịch NaOH 0,3M, thu được kết tủa. Nung kết tủa đến khối lượng k đổi thì được 3,6g chất rắn.
a. Viết các PTHH
b. Tính nồng độ mol của mỗi muối trong dung dịch X. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
2. Cho dung dịch Y chứa H2SO4 và HCl chưa rõ nồng độ. Để trung hòa 200ml dung dịch Y cần dùng 275ml dung dịch Ba(OH)2 2M, sau phản ứng thu được 34,95g kết tủa.
a. Viết các PTHH
b. Tính nồng độ mol của mỗi axit trong dung dịch Y.
3. Có dung dịch A chứa NaOH và NaCl. Trung hòa 100ml dung dịch A cần 150ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được 11,7g chất rắn khan. Nếu cho dung dịch AgNO3 dư vào B thì thu được m gam kết tủa.
a. Viết các PTHH
b. Tính nồng độ mol của mỗichất trong A.
c. Tính giá trị của m. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
4. Có dung dịch A chứa MgCl2 nồng độ x% và Na2SO4 nồng độ y%. Nếu lấy 100g dung dịch A cho vào lượng dư dung dịch KOH, lọc kết tủa. Nung kết tủa đến khối lượng k đổi thu được chất rắn nặng 2g. Nếu lấy 100g dung dịch A cho vào dung dịch Ba(NO3)2 dư, lọc lấy kết tủa, làm khô thì được chất rắn nặng 4,66g.
a. Viết các PTHH
b. Tính giá trị của x và y.

0
13 tháng 11 2021

\(a.n_{Mg\left(OH\right)_2}=\dfrac{17,4}{58}=0,3\left(mol\right)\\ Mg\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow MgCl_2+2H_2O\\ n_{HCl}=2n_{Mg\left(OH\right)_2}=0,6\left(mol\right)\\ CM_{HCl}=\dfrac{0,6}{0,2}=3M\\b. n_{Mg\left(OH\right)_2}=n_{MgCl_2}=0,3\left(mol\right)\\ m_{MgCl_2}=0,3.85=25,5\left(g\right)\\c.CM_{MgCl_2}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5M \)

13 tháng 10 2021

200ml = 0,2l

\(n_{Ba\left(OH\right)2}=0,5.0,2=0,1\left(mol\right)\)

Pt : \(Ba\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow BaCl_2+2H_2O|\)

              1              2             1            2

             0,1           0,2          0,1

a) \(n_{HCl}=\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)

\(V_{ddHCl}=\dfrac{0,2}{1}=0,2\left(l\right)=200\left(ml\right)\)

b) \(n_{BaCl2}=\dfrac{0,2.1}{2}=0,1\left(mol\right)\)

⇒ \(m_{BaCl2}=0,1.208=20,8\left(g\right)\)

c) \(V_{ddspu}=0,2+0,2=0,4\left(l\right)\)

\(C_{M_{BaCl2}}=\dfrac{0,1}{0,4}=0,25\left(M\right)\)

 Chúc bạn học tốt

13 tháng 10 2021

PTHH: \(Ba\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow BaCl_2+2H_2O\)

Ta có: \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,2\cdot0,5=0,1\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=0,2\left(mol\right)\\n_{BaCl_2}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{ddHCl}=\dfrac{0,2}{1}=0,2\left(l\right)=200\left(ml\right)\\m_{BaCl_2}=0,1\cdot208=20,8\left(g\right)\\C_{M_{BaCl_2}}=\dfrac{0,1}{0,2+0,2}=0,25\left(M\right)\end{matrix}\right.\)

27 tháng 7 2016

nCuSO4 =16/160 = 0,1(mol) ; nNaOH = 12/40 = 0,3 (mol) 
a) PTHH 
CuSO4 + 2NaOH -------> Cu(OH)2 + Na2SO4 
b) 
PTHH: 
_________CuSO4 + 2NaOH -------> Cu(OH)2 + Na2SO4 
ban đầu: 0,1-------->0,3 
phản ứng: 0,1-------->0,2------------->0,1--------... 
kết thúc: 0----------->0,1--------------->0,1_____... 
Sau phản ứng khối lượng chất rắn thu được là: 
mCu(OH)2 = 0,1*98 = 9,8 (g) 
c) 
Khi cho 40ml dung dịch có chứa 16g CuSO4 với 60 ml dung dịch có chứa 12g NaOH thì thể tích sau khi pản ứng là: 
V = 60 + 40 = 100 (ml) = 1 (l) 
Sau phản ứng thu được: 
0,1 mol Na2SO4 và 0,1 mol NaOH (dư) 
Vậy nồng độ của Na2SO4 và NaOH sau phản ứng lần lượt là 
CM(Na2SO4) = n/V = 0,1/0,1=1 (M) 
CM(NaOH) = n/V = 0,1/0,1 = 1 (M). 

26 tháng 12 2016

cho 8g fe2o3 phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl 1M . Viết phương trình hóa hôc của phản ứng trên . Tính thể tích dung dịch HCl 1M cần dùng .Tính nồng độ phần trăm của chất có trong dung dịch sau phản ứng biết rằng thể tích thay đổi không đáng kể

Gỉai dùm bài này đi ạ e thi mà e ko biết đúng

20 tháng 7 2021

a)

$CuO + H_2SO_4 \to CuSO_4 + H_2O$

$n_{CuO} = 0,25(mol) < n_{H_2SO_4} = 0,4(mol)$ nên $H_2SO_4$ dư

$n_{CuSO_4} = n_{CuO} = 0,25(mol)$
$m_{CuSO_4} = 0,25.160 = 40(gam)$

b)

$n_{H_2SO_4\ dư}  = 0,4 - 0,25 = 0,15(mol)$
$C_{M_{CuSO_4}} = \dfrac{0,25}{0,2} = 1,25M$
$C_{M_{H_2SO_4\ dư}} = \dfrac{0,15}{0,2} = 0,75M$

a) nCuO= 0,25(mol); nH2SO4= 0,4(mol)

PTHH: CuO + H2SO4 -> CuSO4 + H2O

0,25/1 < 0,4/1

=> CuO hết, H2SO4 dư, tính theo nCuO.

=> nCuSO4=nCuO=nH2SO4(p.ứ)=0,25(mol)

=> mCuSO4=0,25.160=40(g)

b) nH2SO4(dư)=0,4-0,25=0,15(mol)

Vddsau=VddH2SO4=200(ml)=0,2(l)

=>CMddCuSO4=0,25/0,2=1,25(M)

CMddH2SO4(dư)=0,15/0,2=0,75(M)

11 tháng 10 2021

PTHH: \(CaCl_2+Na_2CO_3\rightarrow CaCO_3\downarrow+2NaCl\)

a+b) Ta có: \(n_{CaCl_2}=0,1\cdot2=0,2\left(mol\right)\) 

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CaCO_3}=0,2\left(mol\right)\\n_{NaCl}=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CaCO_3}=0,2\cdot100=20\left(g\right)\\C_{M_{NaCl}}=\dfrac{0,4}{0,1+0,2}\approx1,33\left(M\right)\end{matrix}\right.\)

c) PTHH: \(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\)

Theo PTHH: \(n_{HCl}=2n_{CaCO_3}=0,4\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{0,4\cdot36,5}{10\%}=146\left(g\right)\)

11 tháng 10 2021

a.PTHH:CaCl2+Na2CO3--->CaCO3+2NaCl

Ta có:nCaCl2=0,2

=>nCaCO3=nCaCl2=0,2(mol)=>mCaCO3(kết tủa)=100.0,2=2(g)

b.Vdd=100+200=300(ml)=0,3(l)

CM Nacl=(2.0,2)/0,3=4/3(M)(Đề cho 2 chất td vừa đủ nên dd sau pứ chỉ có NaCl)

c.CaCO3+2HCl--->CaCl2+CO2+H2O

nHCl(cần dùng)=2.0.2=0,4(mol)=>mHCl=36,5.0,4=14,6(g)

=>mddHCl=14,6/10%=146(g)

14 tháng 10 2017

a;

2KOH + CuSO4 -> Cu(OH)2 + K2SO4

Có kết tủa

b;

nKOH=0,3.2=0,6(Mol)

nCuSO4=0,2.1=0,2(mol)

Vì 0,2.2<0,6 nên KOH dư 0,2 mol

Theo PTHH ta có:

nCuSO4=nCu(OH)2=0,2(mol)

mCu(OH)2=98.0,2=19,6(g)

c;

Theo PTHH ta có:

nK2SO4=nCuSO4=0,2(mol)

CM dd K2SO4=\(\dfrac{0,2}{0,5}=0,4M\)

CM dd KOH=\(\dfrac{0,2}{0,5}=0,4M\)

14 tháng 10 2017

Trả lời rõ dùm em được chứ ạ