Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Có thể dùng NaOH hoặc Ba(OH)2 để nhận biết đều được
* NaOH
- Cho dd NaOH dư vào lần lượt từng dd nếu thấy :
+ Tạo kết tủa trắng keo sau đó tan dần --> AlCl3
+ Tạo khí mùi khai --> NH4NO3
- Sau đó cho dd AlCl3 vừa nhận được vào 2 dd còn lại nếu thấy tạo kết tủa trắng keo ko tan và có khí ko màu , ko mùi thoát ra --> K2CO3
- còn lại là NaNO3
* Ba(OH)2
- Cho dd Ba(OH)2 dư vào lần lượt từng dd nếu thấy :
+ Tạo kết tủa trắng keo sau đó tan dần --> AlCl3
+ Tạo khí mùi khai --> NH4NO3
+ Tạo kết tủa trắng ko tan --> K2CO3
- Còn lại là NaNO3
Bạn tự viết PTHH nha !
Câu 1:
a. \(CH_2=CH-CH=CH_2+2H_2\underrightarrow{^{to,Ni}}CH_3-CH_2-CH_2-CH_3\)
b. \(CH_2=CH-CH=CH_2+Br_2\rightarrow Br-CH_2-CH\left(Br\right)-CH=CH_2\)
c. \(CH_2=CH-CH=CH_2+HBr\underrightarrow{^{40oC}}CH_3-CH=CH-CH_2-Br\)
d. \(CH_2=C\left(CH_3\right)-CH_2-CH_3+H_2\underrightarrow{^{Ni,to}}CH_3-C\left(CH_3\right)=CH-CH_3\)
e. \(CH_2=C\left(CH_3\right)-CH_2-CH_3+Br_2\rightarrow Br-CH_2-C\left(Br\right)\left(CH_3\right)-CH_2-CH_3\)
Câu 2:
- C2H2
\(CH\equiv CH\) : axelilen
- C3H4
\(CH\equiv C-CH_3\) : prop - 1 - in
- C4H6
\(CH\equiv C-CH_2-CH_3\) : but - 1 - in
\(CH_3-C\equiv C-CH_3\) : but - 2 -in
- C5H8
\(CH\equiv C-CH_2-CH_2-CH_3\) : pent - 1 - in
\(CH_3-C\equiv C-CH_2-CH_3\) : pent - 2 - in
\(CH\equiv C-CH\left(CH_3\right)-CH_3\) : 3 - metylbut - 1- in
Viết các phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) xảy ra trong dung dịch giữa các cặp chất sau :
a) Fe2(SO4)3 + 6NaOH -> 3Na2SO4 + 2Fe(OH)3
b) NH4Cl + AgNO3 -> AgCl + NH4NO3
c) NaF + HCl -> NaCl + HF
d) MgCl2 + 2KNO3 -> 2KCl + Mg(NO3)2
e) FeS(rắn) + 2HCl -> FeCl2 + H2S
f) HClO + KOH -> ko có PTHH
a/ Fe2(SO4)3 + 6NaOH----> 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4
Fe3+ + 3OH- -----> Fe(OH)3
b/ NH4Cl + AgNO3 ------> AgCl + NH4NO3
Cl- + Ag+ -----> AgCl
c/ NaF + HCl -----> HF + NaCl
F- + H+ ------> HF
d/ khong xay ra
e/ FeS + 2HCl -----> FeCl2 + H2S
FeS + 2H+------> Fe2+ + H2S
f/ HClO + KOH -----> KClO + H20
HClO + OH- -----> ClO- + H2O
Phương trình phân tứ và ion xảy ra trong dung dịch :
a) Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 2Fe(OH)3↓ + 3Na2SO4
2Fe3+ + 3SO42- + 6Na+ + 6OH- → 2Fe(OH)3↓+ 6Na+ + 3SO42-
Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3↓
b) NH4Cl + AgNO3 → NH4NO3 + AgCl↓
NH4 + Cl- + Ag+ + NO3- → NH4+ + NO3- + AgCl↓
Cl- + Ag+ → AgCl↓
c) NaF + HCl → NaCl + HF↑
Na+ + F- + H+ + Cl- → Na+ + Cl- + HF↑
F- + H+ → HF↑
d) Không có phản ứng xảy ra
e) FeS(r) + 2HCl → FeCl2 + H2S ↑
FeS(r) + 2H+ + 2Cl- → Fe2+ + 2Cl- + H2S↑
FeS(r) + 2H+ → Fe2+ + H2S↑
g) HClO + KOH → KClO + H2O
HClO + K+ + OH- → K+ + CIO- + H2O
HClO + OH- → CIO- + H2O.
Dùng dd AgNO3/NH3 nhận biết đc C2H2 do tạo kt vàng C2Ag2
C2H2 +2AgNO3 +2NH3 =>C2Ag2 + 2NH4NO3
Dùng dd Br2 C2H4 làm dd Br2 nhạt màu
C2H4 +Br2 =>C2H4Br2
C2H6 ko hien tuong
dẫn các khí đi qua dung dịch \(AgNO_3\)/\(NH_3\)
khí nào bị giữ lại , tạo kết tủa vàng là \(C_2H_2\)
\(C_2H_2+2\left(Ag\left(NH_3\right)_2\right)OH->C_2Ag_2+4NH_3+2H_2O\)
dẫn 2 khí còn lại đi qua dung dịch \(Br_2\)
khí nào làm mất màu dung dịch \(Br_2\) là \(C_2H_4\)
\(C_2H_4+Br_2->C_2H_4Br_2\)
khí nào không làm mất màu dung dịch \(Br_2\) là \(C_2H_6\)