Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nZn = 0,3 mol
nHCl = 0,5 mol
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Đặt tỉ lệ ta có
0,3 < \(\dfrac{0,5}{2}\)
⇒ Zn dư và dư 3,25 gam
⇒ VH2 = 0,25.22,4 = 5,6 (l)
nZn=19,5/65=0,3(mol)
mHCl=18,25/36,5=0,5(mol)
pt: Zn+2HCl--->ZnCl2+H2
1______2
0,3_____0,5
Ta có: 0,3/1>0,5/2
=>Zn dư
mZn dư=0,05.65=3,25(mol)
Theo pt: nH2=1/2nHCl=1/2.0,5=0,25(mol)
=>VH2=0,25.22,4=5,6(l)
a/ PTHH: Zn + 2HCl ===> ZnCl2 + H2
b/ Công thức về khối lượng:
mZn + mHCl = mZnCl2 + mH2
Ta thấy mdung dịch tăng = mZn - mH2 = 63
=> mH2 = mZn - 63 = 65 - 63 = 2 gam
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
=> mZnCl2 = mZn + mHCl - mH2 = 65 + 73 - 2 = 136 gam
a) Theo đề bài, ta có:
nFe= \(\frac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\frac{28}{56}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
Theo PTHH : 1:2:1:1 (mol)
Theo đề bài: 0,5:1:0,5:0,5 (mol)
b) Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{FeCl_2}=n_{Fe}\)= 0,5 (mol)
Khối lượng sắt clorua tạo thành:
\(m_{FeCl_2}=n_{FeCl_2}.M_{FeCl_2}=0,5.127=63,5\left(g\right)\)
c) nFe= \(\frac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\frac{14}{56}=0,25\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta được:
nHCl= 2.nFe= 2.0,25=0,5 (mol)
Khối lượng HCl đã phản ứng:
mHCl=nHCl . MHCl= 0,5 . 36,5 = 18,25 (g)
a)
PTHH : Fe + 2HCl ---) FeCl2 + H2
b)
Số mol của Sắt là :
\(n_{Fe}=\frac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\frac{28}{56}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH : Fe + 2HCl ---) FeCl2 + H2
Theo PTHH : 1 : 2 : 1 : 1 (mol)
Théo bài ra : 0,5--)1---------)0,5--------)0,5 (mol)
Khối lượng FeCl2 tạo thành là :
\(m_{FeCl_2}=n_{FeCl_2}\times M_{FeCl_2}=0,5\times\left(56+2\times\left(35,5\right)\right)=63,5\left(g\right)\)
Nếu phân nửa lượng sắt trên thành 14 g sắt thì số mol của sắt là :
\(n_{Fe}=\frac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\frac{14}{56}=0,25\left(mol\right)\)
mà Số mol của HCl gấp 2 lần số mol của sắt
Suy ra Nếu lấy phân nửa lượng sắt thì cần 0,5 mol HCl để phản ứng
Vậy khối lượng của HCl là :
\(m_{HCl}=n_{HCl}\times M_{HCl}=0,5\times\left(1+35,5\right)=18,25\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt =))
a)PTHH : \(Zn+2HCl->ZnCl_2+H_2\)
---------0,3------0,6----------0,3---------0,3 ( mol )
b)Ta có nZn = 19,5/65 = 0,3 mol
Theo PTHH ta có :
nZnCl2 = 0,3 mol => mZnCl2 = 0,3.13640,8 gam
nH2 =0,3 mol => mH2 =0,3.2= 0,6 gam
c) PTHH: \(Fe_2O_3+3H_2-t^o->2Fe+3H_2O\)
ta có nFe2O3 = 128/160 = 0,8 mol
Ta có \(\dfrac{0,8}{1}>\dfrac{0,3}{3}=>Fe_2O_3dư\)
nFe2O3 dư = 0,8 - ( 0,3/3) = 0,7 mol
Khối lượng Fe2O3 dư là : 0,7.160 = 112 gam
Vậy...
a) PTHH : Zn + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2 (1)
b) Có : nZn = 19,5/65 = 0,3(mol)
Theo PT(1) => nZnCl2 = nZn = 0,3(mol)
=> mZnCl2 = 0,3 . 136 = 40,8(g)
Theo PT(1) => nH2 = nZn = 0,3(mol)
=> mH2 = 0,3 . 2 = 0,6(g)
c ) Fe2O3 + 3H2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2Fe + 3H2O (2)
Có : nFe2O3 = 128/160 = 0,8(mol)
Lập tỉ lệ
\(\dfrac{n_{Fe2O3\left(ĐB\right)}}{n_{Fe2O3\left(PT\right)}}=\dfrac{0,8}{1}=0,8\) > \(\dfrac{n_{H2\left(ĐB\right)}}{n_{H2\left(PT\right)}}=\dfrac{0,3}{3}=0,1\)
=> Sau pứ : Fe2O3 dư , H2 hết
Theo PT(2) => nFe2O3(Pứ) = 1/3 .nH2 = 1/3. 0,3 = 0,1(mol)
=> nFe2O3(dư) = 0,8 - 0,1 = 0,7(mol)
=> mFe2O3(dư) = 0,7 . 160 =112(g)
a) PTHH: Zn + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2\(\uparrow\)
nZn = \(\frac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: nHCl = 2nZn = 2.0,3 = 0,6 (mol)
=> mHCl = 0,6.36,5 = 21,9 (g)
b) Theo PT: n\(H_2\) = nZn = 0,3(mol)
=> V\(H_2\) = 0,3.22,4 = 6,72 (l)
c) PTHH: 3H2 + Fe2O3 \(\underrightarrow{t^o}\) 2Fe + 3H2O
n\(Fe_2O_3\) = \(\frac{48}{160}=0,3\left(mol\right)\)
Ta có tỉ lệ : \(\frac{n_{H_2}}{3}=\frac{0,3}{3}=0,1< \frac{n_{Fe_2O_3}}{1}=0,3\)
=> H2 hết, Fe2O3 dư
=> Tính số mol các chất cần tìm theo H2
Theo PT: nFe = \(\frac{2}{3}\)n\(H_2\) = \(\frac{2}{3}\).0,3 = 0,2(mol)
=> mFe = 0,2.56 = 11,2 (g)
Theo PT: n\(Fe_2O_3\) = \(\frac{1}{3}\)n\(H_2\)= \(\frac{1}{3}\).0,3 = 0,1 (mol)
=> n\(Fe_2O_3\) dư = 0,3-0,1 = 0,2 (mol)
=> m\(Fe_2O_3\)dư = 0,2.160 = 32 (g)
Vì mchất rắn = mFe + m\(Fe_2O_3\)dư
=> mchất rắn = 11,2 + 32 = 43,2 (g) = a
Phương trình phản ứng hóa học:
Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4) + 3H2O
102 g 3. 98 = 294 g
Theo phương trình phản ứng ta thấy, khối lượng axit sunfuric nguyên chất tiêu thụ lớn gấp hơn hai lần khối lượng oxit. Vì vậy, 49 gam H2SO4 nguyên chất sẽ tác dụng với lượng nhôm (III) oxi nhỏ hơn 60gam
Vật chất Al2O3 sẽ còn dư và axit sunfuric phản ứng hết.
102 g Al2O3 → 294 g H2SO4
X g Al2O3 → 49g H2SO4
Lượng chất Al2O3 còn dư là: 60 – x = 60 - = 43 g
Trần Thu Hà copy từ trang hoc khác đó cô @Cẩm Vân Nguyễn Thị
a) Chất tham gia: kẽm, dung dịch axit clohidric
Chất sản phẩm: kẽm clorua, khí hiđrô
b) Từ hai chất đã cho tạo thành hai chất mới
c) PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
d) Theo ĐL BTKL: \(m_{Zn}+m_{HCl}=m_{ZnCl_2}+m_{H_2}\)
\(\Leftrightarrow m_{HCl}=m_{ZnCl_2}+m_{H_2}-m_{Zn}\)
\(\Leftrightarrow m_{HCl}=13,6+0,2-6,5=7,3\left(g\right)\)
Bài 1:
a) PTHH: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
b)
\(n_{Zn}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{24,5}{98}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
theo pt: 1mol 1mol 1mol 1mol
theo đb: 0,2mol 0,25mol
Phản ứng: 0,2mol 0,2mol 0,2mol 0,2mol
Sau phản ứng: 0 0,05mol
Lập tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,25}{1}\Rightarrow n_{H_2SO_4}dư\)
\(n_{H_2SO_4dư}=0,25-0,2=0,05\left(mol\right)\)
\(m_{H_2SO_4dư}=n.M\)
\(=0,05.98=4,9\left(g\right)\)
c)
\(m_{ZnCl_2}=n.M\)
\(=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
\(m_{H_2}=n.M\)
\(=0,2.2=0,4\left(g\right)\)
nZn=m/M=19,5/65=0,3(mol)
PT:
Zn + 2HCl -> ZnCl2 +H2↑↑
1...........2.............1............1(mol)
0,3->0,6 -> 0,3 -> 0,3 (mol)
mZnCl2=n.M=0,3.136=40,8(g)
(mH2=m.M=0,3.2=0,6(g))
c) nFe2O3=m/M=128/160=0,8(mol)
PT:
Fe2O3 + 3H2 -> 2Fe +3H2O
1..............3...........2..............3 (mol)
0,1 <- 0,3 -> 0,2 -> 0,3(mol)
Chất dư là Fe2O3
Số mol Fe2O3 dư là : 0,8-0,1=0,7(mol)
=> mFe2O3 dư=n.M=0,7.160=112(gam)
nH2 có 0,3 mol thôi em