Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
CTHH của axit : ROOH
n CO2 = 6,72/22,4 = 0,3(mol)
$ROOH + NaHCO_3 \to RCOONa + CO_2 + H_2O$
n axit = n CO2 = 0,3(mol)
M axit = R + 45 = 15,2/0,3 = 50,6
=> R = 5,6
Vậy hai axit là HCOOH(x mol) ; CH3COOH(y mol)
46x + 60y = 15,2
x + y = 0,3
=> x = 0,2; y = 0,1
%m HCOOH = 0,2.46/15,2 .100% = 60,52%
\(n_{CO_2}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right)\)
\(\overline{R}COOH+NaHCO_3\rightarrow\overline{R}COONa+CO_2+H_2O\)
\(0.3..........................................................0.3\)
\(M=\dfrac{15.2}{0.3}=50.67\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow R=5.6\)
\(CT:HCOOH\left(xmol\right),CH_3COOH\left(ymol\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0.3\\46x+60y=15.2\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0.2\\y=0.1\end{matrix}\right.\)
\(\%HCOOH=\dfrac{0.2\cdot46}{15.2}\cdot100\%=60.52\%\)
Đáp án A
Z gồm 1 axit no, đơn chức, mạch hở
=>khi đốt cháy Z ta có n H 2 O = n C O 2
Lại có m C O 2 - m H 2 O = 5 , 46 ( g )
⇒ n H 2 O = n C O 2 = 0 , 21 ( m o l ) G ọ i n a x i t = x ( m o l ) ⇒ n O t r o n g a x i t = 2 x ( m o l ) ⇒ m a x i t = m C + m H + m O = 12 n C O 2 + 2 n H 2 O + 16 n O t r o n g a x i t = 2 , 94 + 32 x ( g )
X é t 1 2 h ỗ h ợ p Z ⇒ n a x i t = 1 2 x ( m o l ) ; m a x i t = 1 , 47 + 16 x ( g )
Vì phản ứng vừa đủ nên áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng ta có:
⇒ 3 , 9 - ( 1 , 47 + 16 x ) 22 = 1 2 x ⇒ x = 0 , 09 ( m o l ) ⇒ C ¯ a x i t = 0 , 21 0 , 09 = 2 , 33
Vậy 2 axit là CH3COOH và C2H5COOH
Nhận xét: Đây là bài toán tương đối khó. Ta thấy sau khi tính được số mol H2O; CO2 ta không thể tính được số mol của axit. Khi biết khối lượng muối khan ta cũng không thể tính được số mol của axit luôn. Do đó ta nghĩ đến đặt ẩn là số mol axit rồi tìm cách biểu diễn các dữ kiện của bài toán theo ẩn, từ đó tìm được số mol axit. Một kinh nghiệm là khi bài toán đi vào bế tắc và chưa biết làm gì tiếp theo, hãy đặt ẩn một giá trị nào đấy càng liên quan nhiều đến các dữ kiện càng tốt và cố gắng biểu diễn các dữ kiện theo ẩn.
Đáp án C.
Lời giải
Vì axit đơn chức n a x i t = n N a O H = 0 , 3 ( m o l ) = n H 2 O
Bảo toàn khối lượng ta có: m a x i t = m m u ố i + m H 2 O - m N a O H = 18 , 96 ( g )
Khi hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch NaOH dư thì khối lượng dung dịch tăng chính là tổng khối lượng CO2 và H2O.
G ọ i n C O 2 = a ( m o l ) ; n H 2 O = b ( m o l ) ⇒ 44 a + 18 b = 40 , 08 ( g ) ( 1 ) L ạ i c ó : m a x i t = m C + m H - m O = 12 n C O 2 + 16 . 2 n a x i t + 1 . 2 n H 2 O ⇒ 12 a + 2 b = 9 , 36 ( 2 )
(1) và (2) => a = 0,69(mol); b = 0,54(mol)
Ta có X gồm 1 axit no, đơn chức, mạch hở và 2 axit không no, có 1 liên kết đôi
n C O 2 - m H 2 O = n a x i t k h ô n g n o = 0 , 15 ( m o l ) ⇒ n a x i t n o = 0 , 15 ( m o l )
Đến đây để tính được khối lượng của axit không no thì ta phải tìm được công thức của axit no.
Ta có: M ¯ a x i t = 63 , 2 ⇒ axit không no phải là HCOOH hoặc CH3COOH. Ta xét 2 trường hợp:
- TH1: axit không no là CH3COOH => đốt cháy 0,15 mol CH3COOH tạo 0,3 mol CO2
⇒ n C O 2 k h i đ ố t a x i t k h ô n g n o = 0 , 39 ⇒ C ¯ a x i t k h ô n g n o = 2 , 6
=> không thỏa mãn vì axit không no có ít nhất 3 nguyên tử C trong phân tử.
- TH2: Thử tương tự như trên ta thấy thỏa mãn.
Vậy m a x i t k h ô n g n o = 18 , 96 - m H C O O H = 12 , 06 ( g )
Đáp án là D
Ta có: nNaOH= 0.3 (mol)
=>mX=25.56-0.3.(23-1)= 18.96 (g)
mdd tăng=
= 44a + 18b= 40,08(g) (1)
BTKL: => = 40.08-18.96=21.12 (g)
=> =0,66 (mol)
BTNT:
(2)
Từ (1),(2) => a=0.69 (mol)
b=0.54 (mol)
=> naxit không no= 0.69-0.54= 0.15 (mol)
naxit no= 0.15 (mol)
Số nguyên tử H trung bình =3.6 nên 1 axit phải là HCOOH: 0.15 (mol)
Vậy khối lượng của axit không no = 18.96- 0.15.46= 12.06 (g)
Đáp án C
nX = nNaOH = 0,3 = nH2O sản phẩm ( Vì Axit đơn chức)
⇒ nO/X = 0,3 . 2 = 0,6
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có
mX + mNaOH = m muối + mH2O sản phẩm
⇒ mX = 25,56 + 0,3.18 – 0,3.40 = 18,96
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ở phản ứng 2 có:
mX + mO2 = mCO2 + mH2O = 40,08
⇒ mO2 = 40,08 – 18,96 = 21,32 ⇒ nO2 = 0,66
Có 2nCO2 + nH2O = nO/X + 2nO2 = 0,66.2 + 0,6 = 1,92 (bảo toàn O)
44nCO2 + 18nH2O = 40,08
⇒ nCO2 = 0,69 ; nH2O = 0,54
⇒ nAxit không no = nCO2 – nH2O = 0,15 ⇒ nAxit no = 0,15 = nAxit không no
Số C trung bình trong X là 0,69 : 0,3 = 2,3 ⇒ Có Axit có số C ≤ 2
Vì Axit không no có số C ≥ 3 ⇒ Số C trung bình trong 2 Axit không no >3
Mà nAxit no = nAxit không no
⇒ Số C trong Axit no = 1 ( với C = 2 thì không thỏa mãn)
⇒ Axit no là HCOOH.
⇒ mAxit không no = mX – mHCOOH = 18,96 – 0,15 . 46 = 12,06g
Đáp án C.
Lời giải
Gọi CT chung của 2 axit là RCOOH
Cách 1:
Khi cho M tác dụng với NaOH ta thu được RCOONa ⇒ n R C O O N a = 8 , 52 ( R + 67 ) ( m o l )
Khi cho M tác dụng với NaOH ta thu được (RCOO)2Ba
⇒ n ( R C O O ) 2 N a = 12 , 16 ( 2 R + 225 ) ( m o l ) C ó n R C O O N a = 2 n ( R C O O ) 2 N a ⇒ 8 , 52 R + 67 = 2 12 , 16 2 R + 225 ⇒ R = 39 , 5
=> X là C2H5COOH và Y là C3H7COOH.
Gọi số mol mỗi axit lần lượt là x, y(mol)
⇒ n C 2 H 5 C O O N a = x ( m o l ) ; n ( C 2 H 5 C O O ) 2 B a = y 2 ( m o l ) n C 3 H 7 C O O N a = y ( m o l ) ; n ( C 3 H 7 C O O ) 2 B a = y 2 ( m o l ) ⇒ 96 x + 110 y = 8 , 52 141 , 5 x + 155 , 5 y = 12 , 16 ⇔ x = 0 , 02 y = 0 , 06 V ậ y % n X = 25 %
Cách 2:
Ta thấy 1 mol RCOOH chuyển thành 1 mol RCOONa thì khối lượng tăng 22(g) 1 mol RCOOH chuyển thành 0,5 mol(RCOO)2 Ba thì khối lượng tăng 67,5(g)
⇒ n R C O O N a = 12 , 16 - 8 , 52 67 , 5 - 22 = 0 , 08 ( m o l ) ⇒ M R C O O N a = 106 , 5 ⇒ R = 39 , 5
Đến đây ta làm tương tự như cách 1 nhưng khi lập hệ có thể dùng luôn một phương trình về số mol axit để đỡ phải tính toán nhiều.