Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 15 :
\(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\)
Pt : \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,4----->1,2------->0,4------>0,6
\(m_{HCl}=1,2.36,5=43,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{43.8.100\%}{25\%}=175,2\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=10,8+175,2-0,6.2=184,8\left(g\right)\)
\(C\%_{AlCl3}=\dfrac{0,4.133,5}{184,8}.100\%=28,9\%\)
PTHH: \(Al_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
Ta có: \(n_{H_2SO_4}=3n_{Al_2O_3}=3\cdot\dfrac{15,3}{102}=0,45\left(mol\right)\) \(\Rightarrow C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,45}{3}=0,15\left(M\right)\)
a) Al2O3 + 3H2SO4 ->Al2(SO4)3 + 3H2O
nAl2O3 = m/M = 15.3/102 = 0.15
CM H2SO4 = n/V = 0.45/3 = 0.15
\(a,m_{Na_2CO_3}=\dfrac{500.20}{100}=100\left(g\right)\\ \rightarrow n_{Na_2CO_3}=\dfrac{100}{106}=\dfrac{50}{53}\left(mol\right)\)
PTHH: \(Na_2CO_3+2CH_3COOH\rightarrow2CH_3COONa+CO_2\uparrow+H_2O\)
\(\dfrac{50}{53}\)------->\(\dfrac{100}{53}\)--------------->\(\dfrac{100}{53}\)-------------->\(\dfrac{50}{53}\)
\(b,m_{axit}=\dfrac{100}{53}.60=\dfrac{6000}{53}\left(g\right)\\ c,m_{dd}=500+400-\dfrac{50}{53}.44=\dfrac{45500}{53}\left(g\right)\\ m_{CH_3COONa}=\dfrac{100}{53}.82=\dfrac{8200}{53}\left(g\right)\\ \rightarrow C\%_{CH_3COONa}=\dfrac{\dfrac{8200}{23}}{\dfrac{45500}{23}}.100\%=18,02\%\)
a) PTHH: \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
Hiện tượng: Chất bột tan dần, dd chuyển màu xanh
b+c) Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=0,4\left(mol\right)\\n_{CuCl_2}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{ddHCl}=\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(l\right)\\C_{M_{CuCl_2}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
Số mol của đồng (II) oxit
nCuO = \(\dfrac{m_{CuO}}{M_{CuO}}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
a) Pt : CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O\(|\)
1 1 1 1
0,2 0,2 0,2
Hiện tượng quan sát được : CuO bị hòa tan trong dung dịch H2SO4 tạo ra dung dịch có màu xanh lam
b) Số mol của dung dịch axit sunfuric
nH2SO4 = \(\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
Thể tích của dung dịch axit sunfuric cần dùng
CMH2SO4 = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow V=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(l\right)\)
c) Số mol cuả muối đồng (II) sunfat
nCuSO4 = \(\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
Nồng độ mol của của muối đồng (II) sunfat
CM = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,2}{0,1}=2\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
\(a.n_{CuO}=\dfrac{4}{80}=0,05\left(mol\right)\\ a.CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\\ 0,05.......0,1........0,05.......0,05\left(mol\right)\\ b.m_{CuCl_2}=135.0,05=6,75\left(g\right)\\ b.C_{MddHCl}=\dfrac{0,1}{0,1}=1\left(M\right)\)
Câu 3 :
\(n_{CuO}=\dfrac{4}{80}=0,05\left(mol\right)\)
a) Pt : \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O|\)
1 2 1 1
0,05 0,1 0,05
b) \(n_{CuCl2}=\dfrac{0,05.1}{1}=0,05\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{CuCl2}=0,05.135=6,75\left(g\right)\)
c) \(n_{HCl}=\dfrac{0,05.2}{1}=0,1\left(mol\right)\)
100ml = 0,1l
\(C_{M_{ddHCl}}=\dfrac{0,1}{0,1}=1\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
a) PTHH: Zn + H2SO4 -> ZnSO4 + H2
nH2= 0,15(mol)
=> nZn=nH2SO4=nZnSO4=nH2=0,15(mol)
b) mZn=0,15.65=9,75(g)
c) CMddH2SO4= 0,15/ 0,05=3(M)
d) mZnSO4= 161. 0,15=24,15(g)
a) $Al_2O_3 + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2O$
b) $n_{Al_2O_3} = \dfrac{15,3}{102} = 0,15(mol)$
$\Rightarrow n_{AlCl_3} =0,15.2 = 0,3(mol)$
$m_{AlCl_3} =0,3.133,5 = 40,05(gam)$
c) $n_{HCl}= 6n_{Al_2O_3} = 0,9(mol)$
$C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,9}{0,3} = 3M$
Số mol của nhôm oxit
nAl2O3= \(\dfrac{m_{Al2O3}}{M_{Al2O3}}=\dfrac{15,3}{102}=0,15\left(mol\right)\)
a) Pt : Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O\(|\)
1 3 1 3
0,15 0,45 0,15
b) Số mol của muối nhôm sunfat
nAl2(SO4)3 = \(\dfrac{0,15.1}{1}=0,15\left(mol\right)\)
Khối lượng của muối nhôm sunfat
mAl2(SO4)3 = nAl2(SO4)3 . MAl2(SO4)3
= 0,15 . 342
= 51,3 (g)
c) Số mol của axit sunfuric
nH2SO4 = \(\dfrac{0,15.3}{1}=0,45\left(mol\right)\)
300ml = 0,3l
Nồng độ mol của axit sunfuric đã phản ứng
CMH2SO4 = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,45}{0,3}=1,5\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt