K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 8 2019

3Ba(OH)\(_2\)+ Al\(_2\)(SO\(_4\))\(_3\)------> 3 BaSO\(_4\)+ 2Al(OH)\(_3\)

Ta có ;n\(_{Ba\left(OH\right)_2}\)= 0,15.0,1=0,015( mol)

n\(_{Al_2}\left(SO_4\right)_3\)= 0,1.0,1=0,01 (Mol)

=> Ba(OH)\(_2\)hết

Theo PTHH: n\(_{BaSO_4}\)=n\(_{Ba\left(OH\right)_2}\)=0,015 (mol)

m\(_{BaSO_4}\)= 0,015. 233=3,495 (g)

n\(_{Al\left(OH\right)_3}\)= \(\frac{2}{3}\)n\(_{Ba\left(OH\right)_2}\)=0,01 mol

m\(Al\left(OH\right)_3\)= 0,01.78=0,78 g

7 tháng 8 2019

\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,1.0,15=0,015\left(mol\right);n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,1.0,1=0,01\left(mol\right)\)

\(PTHH:3Ba\left(OH\right)_2+Al_2\left(SO_4\right)_3\rightarrow3BaSO_4\downarrow+2Al\left(OH\right)_3\downarrow\)

(mol) 3 1 3 2

(mol) 0,015 \(5.10^{-3}\) 0,015 0,01

\(TL:\frac{0,015}{3}< \frac{0,01}{1}\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3.du\)

\(m_{kt}=0,015.233+0,01.79=4,285\left(g\right)\)

7 tháng 12 2016

PTHH: \(2Fe+6H_2SO_4\left(đăc\right)\underrightarrow{t^o}Fe_2\left(SO4\right)_3+3SO_2+6H_2O\)

nFe = 5,6 / 56 = 0,1 (mol)

=> nSO2 = 0,15 (mol)

nNaOH = 0,1 x 0,1 = 0,01 (mol)

=> nOH- = 0,01 (mol)

nBa(OH)2 = 1,2 x 0,1 = 0,12 (mol)

=> nOH- = 0,24 (mol)

=> \(\sum n_{OH^-}=0,24+0,01=0,25\left(mol\right)\)

Ta có: \(1< \frac{n_{OH^-}}{n_{SO2}}< 2\)

=> Phản ứng tạo 2 muối.

Ta có phương trình ion sau:

SO22- + 2OH- ===> SO32- + H2O (1)

a...............2a

SO22- + OH- ===> HSO3- (2)

b..............b

Đặt nSO2 ở phản ứng (1), (2) lần lượt là a, b

Ta có hệ phương trình:

\(\begin{cases}a+b=0,15\\2a+b=0,25\end{cases}\)

\(\Rightarrow\begin{cases}a=0,1\\b=0,05\end{cases}\)

Lượng kết tủa là BaCO3

=> m = 0,1 x 217 = 21,7 gam

 

 

 

18 tháng 3 2020

Ba(OH)2 + H2SO4 -> BaSO4 + 2H2O

0,08 -> 0,08

Ta có : 100ml = 0,1 lít

nBa(OH)2 = 0,1.1 = 0,1 (mol)

nH2SO4 = 0,1.0,8 = 0,08 (mol)

Ta có tỉ lệ : \(\frac{nBa\left(OH\right)2}{1}>\frac{nH2SO4}{1}\) (\(\frac{0,1}{1}>\frac{0,08}{1}\))

=> Ba(OH)2 dư, H2SO4 phản ứng hết

mBaSO4 = 0,08.233=18,64 (g)

3 tháng 10 2017

nFe2(SO4)3 = 0,15 mol
nBa(OH)2 = 0,3 mol
Fe2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 --------> 2Fe(OH)3 +
3BaSO4
x---------------->3x-------------------->2x--------------->3x
0,1mol <--------0,3 mol------------>0,2mol-----> 0,3 mol Kết tủa A: Fe(OH)3 : 0,2mol
BaSO4 : 0,3 mol
dung dịch B: Fe2(SO4)3 dư: 0,05 mol
+ Nung chất rắn A đến m không đổi=> ta có PT
2Fe(OH)3 ----t-------> Fe2O3 + 3H2O
0,2 mol----------------. 0,1 mol => chất rắn D là: Fe2O3 : 0,1 mol
BaSO4: 0,3 mol
=> mD = mFe2O3 + mBaSO4 = 16 + 69,9 =85,9 g
+ Thêm BaCl2 vào dd B được kết tủa E:
=> Fe2(SO4)3 + 3BaCl2 -------> 2FeCl3 + 3BaSO4
0,05mol-------------------------------------------->0,15mol => mE = mBaSO4 = 34,95 g
b) Cm Fe2(SO4)3 trong B = 0,05: (:(0,1 + 0,15) = 0,2M

Bài 1. Dung dịch X chứa NaOH 0,2M và Ca(OH)2 0,1M. Sục 7,84 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch X thì khối lượng kết tủa thu được là A. 15 gam. B. 5 gam. C. 10 gam. D. 20 gam. Bài 2. Cho V lít (đktc) CO2 tác dụng với 200 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 10 gam kết tủa. Vậy thể tích V của...
Đọc tiếp

Bài 1. Dung dịch X chứa NaOH 0,2M và Ca(OH)2 0,1M. Sục 7,84 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch X thì khối lượng kết tủa thu được là

A. 15 gam. B. 5 gam.

C. 10 gam. D. 20 gam.

Bài 2. Cho V lít (đktc) CO2 tác dụng với 200 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 10 gam kết tủa. Vậy thể tích V của CO2

A. 2,24 lít. B. 6,72 lít.

C. 8,96 lít. D. 2,24 hoặc 6,72 lít

Bài 3. Cho 56ml khí CO2 hấp thụ hết vào 100ml dung dịch chứa NaOH 0,02M và Ba(OH)2 0,02M. Khối lượng kết tủa thu được là:

A. 0,0432g B. 0,4925g

C. 0,2145g D. 0,394g

Bài 4. Dẫn V lít khí CO2 ( ở đktc) qua 500 ml dung dịch Ca(OH)2 nồng x M , sau phản ứng thu được 3 gam kết tủa và dung dịch A. Đun nóng dung dịch A thu được thêm 2 gam kết tủa nữa. Giá trị của V và x là

A. 1,568 lit và 0,1 M B. 22,4 lít và 0,05 M

C. 0,1792 lít và 0,1 M D. 1,12 lít và 0,2 M

Bài 5. Cho V lít khí SO2 ( ở đktc) vào 700 ml Ca(OH)2 0,1 M sau phản ứng thu được 5 gam kết tủa. Giá trị của V là:

A. 2,24 lít hoặc 1,12 lít B. 1,68 lít hoặc 2,016 lít

C. 2,016 lít hoặc 1,12 lít D. 3,36 lít

Bài 6. Đốt 8,96 lít H2S (đktc) rồi hoà tan sản phẩm khí sinh ra vào dung dịch NaOH 25% (d = 1,28 g/ml) thu được 46,88 gam muối. Thể tích dung dịch NaOH là

A. 100 ml. B. 80ml.

C. 120 ml. D. 90 ml.

Bài 7. Đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam FeS và 12 gam FeS2 thu được khí. Cho khí này sục vào V ml dung dịch NaOH 25% (d=1,28 g/ml) được muối trung hòa. Giá trị tối thiểu của V là

A. 50 ml. B. 75 ml.

C. 100 ml. D. 120 ml.

Bài 8. Đốt cháy hoàn toàn 0,9 gam FeS2 trong O2 dư. Hấp thụ toàn bộ khí thu được vào 100 ml dung dịch gồm NaOH 0,1 M và Ba(OH)2 0,05 M thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?

A. 1,080 gam B. 2,005 gam

C. 1,6275 gam D. 1,085 gam

Bài 9. Đốt cháy m gam FeS trong khí O2 dư thu được khí X. Hấp thụ hoàn toàn khí X vào 200 ml dung dịch gồm NaOH 0,1 M và Ba(OH)2 0,1 M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 4,34 gam kết tủa. Khi cho dung dịch NaOH vào dung dịch X thì lại thấy có kết tủa Giá trị của m là:

A. 2,53 gam B. 3,52 gam

C.3,25 gam D. 1,76 gam

Bài 10. Sục hết 1,568 lít khí CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch NaOH 0,16M. Sau thí nghiệm được dung dịch A. Rót 250 ml dung dịch B gồm BaCl­2 0,16M và Ba(OH)2 xM vào dung dịch A được 3,94 gam kết tủa và dung dịch C. Nồng độ xM của Ba(OH)2 bằng

A. 0,02M. B. 0,025M.

C. 0,03M. D. 0,015M.

Bài 11. Nung nóng m gam MgCO3 đến khi khối lượng không đổi thì thu được V lít khí CO2 ( ở đktc). Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 vào 400 ml dung dịch Ca(OH)2 0,1 M thì thu được 2,5 gam kết tủa và dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào X thì thu được a gam kết tủa. Giá trị của V và a là:

A. 1,232 lít và 1,5 gam B. 1,008 lít và 1,8 gam

C. 1,12 lít và 1,2 gam D. 1,24 lít và 1,35 gam

Bài 12. Cho m gam FeCO3 tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng (dư) thu được hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào dung dịch Ca(OH)2 0,05 M dư thì thấy có V lít dung dịch Ca(OH)2 phản ứng và thu được 2 gam kết tủa. Giá trị m và V là:

A. 3,2 gam và 0,5 lít B. 2,32 gam và 0,6 lít

C. 2,22 gam và 0,5 lít D. 2,23 gam và 0,3 lít

1
1 tháng 9 2019

Bài 1. Dung dịch X chứa NaOH 0,2M và Ca(OH)2 0,1M. Sục 7,84 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch X thì khối lượng kết tủa thu được là

A. 15 gam. B. 5 gam.

C. 10 gam. D. 20 gam.

Bài 2. Cho V lít (đktc) CO2 tác dụng với 200 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 10 gam kết tủa. Vậy thể tích V của CO2 là

A. 2,24 lít. B. 6,72 lít.

C. 8,96 lít. D. 2,24 hoặc 6,72 lít

Bài 3. Cho 56ml khí CO2 hấp thụ hết vào 100ml dung dịch chứa NaOH 0,02M và Ba(OH)2 0,02M. Khối lượng kết tủa thu được là:

A. 0,0432g B. 0,4925g

C. 0,2145g D. 0,394g

Bài 4. Dẫn V lít khí CO2 ( ở đktc) qua 500 ml dung dịch Ca(OH)2 nồng x M , sau phản ứng thu được 3 gam kết tủa và dung dịch A. Đun nóng dung dịch A thu được thêm 2 gam kết tủa nữa. Giá trị của V và x là

A. 1,568 lit và 0,1 M B. 22,4 lít và 0,05 M

C. 0,1792 lít và 0,1 M D. 1,12 lít và 0,2 M

Bài 5. Cho V lít khí SO2 ( ở đktc) vào 700 ml Ca(OH)2 0,1 M sau phản ứng thu được 5 gam kết tủa. Giá trị của V là:

A. 2,24 lít hoặc 1,12 lít B. 1,68 lít hoặc 2,016 lít

C. 2,016 lít hoặc 1,12 lít D. 3,36 lít

Bài 6. Đốt 8,96 lít H2S (đktc) rồi hoà tan sản phẩm khí sinh ra vào dung dịch NaOH 25% (d = 1,28 g/ml) thu được 46,88 gam muối. Thể tích dung dịch NaOH là

A. 100 ml. B. 80ml.

C. 120 ml. D. 90 ml.

Bài 7. Đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam FeS và 12 gam FeS2 thu được khí. Cho khí này sục vào V ml dung dịch NaOH 25% (d=1,28 g/ml) được muối trung hòa. Giá trị tối thiểu của V là

A. 50 ml. B. 75 ml.

C. 100 ml. D. 120 ml.

Bài 9. Đốt cháy m gam FeS trong khí O2 dư thu được khí X. Hấp thụ hoàn toàn khí X vào 200 ml dung dịch gồm NaOH 0,1 M và Ba(OH)2 0,1 M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 4,34 gam kết tủa. Khi cho dung dịch NaOH vào dung dịch X thì lại thấy có kết tủa Giá trị của m là:

A. 2,53 gam B. 3,52 gam

C.3,25 gam D. 1,76 gam

Bài 10. Sục hết 1,568 lít khí CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch NaOH 0,16M. Sau thí nghiệm được dung dịch A. Rót 250 ml dung dịch B gồm BaCl­2 0,16M và Ba(OH)2 xM vào dung dịch A được 3,94 gam kết tủa và dung dịch C. Nồng độ xM của Ba(OH)2bằng

A. 0,02M. B. 0,025M.

C. 0,03M. D. 0,015M.

Bài 11. Nung nóng m gam MgCO3 đến khi khối lượng không đổi thì thu được V lít khí CO2 ( ở đktc). Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 vào 400 ml dung dịch Ca(OH)2 0,1 M thì thu được 2,5 gam kết tủa và dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào X thì thu được a gam kết tủa. Giá trị của V và a là:

A. 1,232 lít và 1,5 gam B. 1,008 lít và 1,8 gam

C. 1,12 lít và 1,2 gam D. 1,24 lít và 1,35 gam

Bài 12. Cho m gam FeCO3 tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng (dư) thu được hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào dung dịch Ca(OH)2 0,05 M dư thì thấy có V lít dung dịch Ca(OH)2 phản ứng và thu được 2 gam kết tủa. Giá trị m và V là:

A. 3,2 gam và 0,5 lít B. 2,32 gam và 0,6 lít

C. 2,22 gam và 0,5 lít D. 2,23 gam và 0,3 lít

9 tháng 11 2019

Bà i 1. Tính chất hóa há»c của oxit. Khái quát vá» sá»± phân loại oxit

9 tháng 11 2019
https://i.imgur.com/vbtv2EJ.jpg
17 tháng 12 2019

Gọi số mol KAl(SO4)2.12H2O là 2x

Hòa tan KAl(SO4)2.12H2O vào nước thu được X:

2KAl(SO4)2.12H2O → K2SO4 + Al2(SO4)3 + 24H2O

2x______________________x _____ x

Nhỏ Ba(OH)2 vào X thu được Y

Cho thêm Ba(OH)2 vào Y thấy lượng kết tủa tăng

→ Trong Y vẫn còn K2SO4, Al2(SO4)3

Kết tủa Z tan 1 phần trong NaOH → Trong Z có Al(OH)3

Coi bài toàn thành nhỏ từ từ 150 + 225 = 375 (ml) dd Ba(OH)2 vào dung dịch X thu được 42,75 + 61,005 = 103,755g kết tủa .

nBa(OH)2 = 0,375 . 1 = 0,375 mol

3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 → 3BaSO4 + 2Al(OH)3↓

K2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + 2KOH

6KOH + Al2(SO4)3 → 2Al(OH)3 + 3K2SO4

nBaSO4 = nBa(OH)2 = 0,375 mol

mBaSO4 = 0,375 . 233 = 87,375 (g) > 61,005g

→ Ba(OH)2 một phần đã hòa tan Al(OH)3

Ba(OH)2 + 2Al(OH)3 → Ba(AlO2)2 + 4H2O

KOH + Al(OH)3 → KAlO2 + 2H2O

Bảo toàn gốc SO4: nSO4 = 3nAl2(SO4)3 + nK2SO4 = 3x + x = 4x mol

nBaSO4 = nSO4 = 4x

Bảo toàn nguyên tố Ba: nBa(AlO2)2 + nBaSO4 = nBa(OH)2

→ nBa(AlO2)2 = 0,375 - 4x (mol)

Bảo toàn nguyên tố K: nKAlO2 = 2nK2SO4 = 2x mol

Bảo toàn nguyên tố Al: 2nAl2(SO4)3 = 2nBa(AlO2)2 + nKAlO2

→ 2x = 2.(0,375 - 4x) + 2x

→ x =

buithianhtho

1 tháng 11 2019

\(\text{a, 2 M + nH2SO4 ---> M2(SO4)n + n H2}\)

Ta có :

\(\text{n H2 = 0,1 mol --> n M = 0,2/n mol}\)

--> M = 12n

--> n = 2 và M = 24g/mol

--> M là Magie

\(\text{Mg + Cl2 ---> MgCl2 }\)

\(\text{MgCl2 +2 AgNO3 --> Mg(NO3)2 + 2AgCl}\)

b, n Al2(SO4)3 = 0,01 mol

n Al(oh)3 = 0,01 mol

\(\text{Al2(so4)3 + 6Naoh --->2 Al(oh)3 + 3Na2So4}\)

n Al2(so4)3/1 > n Al(oh)3/2

--> xảy ra 2 TH

\(\text{TH1: Al2(SO4)3 dư, NaOH hết}\)

n NaOh = 3 n Al(oh)3 = 0,03 mol

---> CM NaOH = 0,6 M

TH2: Al2(SO4)3 pứ hết, Al(OH)3 tan 1 phần do NaOH pứ vs Al2(so4)3 còn dư

\(\text{Al2(so4)3 +6 naoh --->2Al(oh)3+3Na2SO4}\)

0,01 -->.........0,06....... ---> 0,02

Al(oh)3 + naoh --> NaAlO2 + 2H2O

pứ: 0,02-0,01--> 0,01

---> n NaOH = 0,07 mol

\(\text{--> CM NaOH = 1,4M}\)

1 tháng 11 2019

buithianhtho, Pham Van Tien, Duong Le, Nguyễn Thị Kiều, Dương Chung, Linh, Luân Trần, Arakawa Whiter, Trần Quốc Toàn, Đặng Anh Huy 20141919, Nguyễn Nhật Anh, Trần Hữu Tuyển, Phùng Hà Châu, Quang Nhân, Hoàng Tuấn Đăng, Nguyễn Trần Thành Đạt, Nguyễn Thị Minh Thương , Nguyễn Anh Thư,...