Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{Mg}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{4,8}{24}=0,2mol\)
Mg+H2SO4\(\rightarrow\)MgSO4+H2
\(n_{MgSO_4}=n_{Mg}=0,2mol\)
\(m_{MgSO_4}=0,2.120=24gam\)
\(n_{H_2}=n_{Mg}=0,2mol\)
\(\rightarrow n_{H_2\left(7,2g\right)}=0,2.\dfrac{7,2}{4,8}=0,3mol\)
\(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72l\)
a) Phương trình hóa học của phản ứng là :
Mg + H2SO4 ---> H2 + MgSO4
b) Tỉ lệ Mg với H2SO4 : 1:1
Tỉ lệ Mg với H2 : 1:1
Tỉ lệ Mg với Mg SO4 : 1:1
a) Phương trình hóa học của phản ứng:
\(Mg+H_2SO_4\underrightarrow{ }H_2+MgSO_4\)
b)Tỉ lệ số nguyên tử magie lần lượt với số phân tử của ba chất khác trong phản ứng.
Phân tử magie : phân tử axit sulfuric = 1 : 1
Phân tử magie : phân tử hidro = 1 : 1
Phân tử magie : phân tử magie sunfat = 1 : 1
Chúc bạn học tốt!
Phương trình phản ứng hóa học:
Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4) + 3H2O
102 g 3. 98 = 294 g
Theo phương trình phản ứng ta thấy, khối lượng axit sunfuric nguyên chất tiêu thụ lớn gấp hơn hai lần khối lượng oxit. Vì vậy, 49 gam H2SO4 nguyên chất sẽ tác dụng với lượng nhôm (III) oxi nhỏ hơn 60gam
Vật chất Al2O3 sẽ còn dư và axit sunfuric phản ứng hết.
102 g Al2O3 → 294 g H2SO4
X g Al2O3 → 49g H2SO4
Lượng chất Al2O3 còn dư là: 60 – x = 60 - = 43 g
Trần Thu Hà copy từ trang hoc khác đó cô @Cẩm Vân Nguyễn Thị
a) \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
\(n_{H2}=\frac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{Mg}=n_{H2SO4}=n_{MgSO4}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{Mg}=0,2.24=4,8\left(g\right)\)
\(m_{H2SO4}=0,2.98=19,6\left(g\right)\)
b)Số phân tử MgSO4=\(0,2.6.10^{23}=1,2.10^{23}\) phân tử
a, PTHH
Mg + H2SO4 \(\rightarrow\) MgSO4 + H2
b, Tỉ lệ :
Số nguyên tử Mg : số phân tử H2SO4=1:1
Số nguyên tử Mg : số phân tử MgSO4 = 1:1
số nguyên tử Mg : số phân tử H2 = 1:1
a,Phương trình hóa học
Mg+h2SO4->mgso4+h2
b, tỉ lệ
Số nguyên tử mg :số phân tử mgso4 = 1: 1
Số nguyên tử mg: số phân tử h2=1:1
pt:2Fe+3H2SO4\(\rightarrow\)Fe2SO4+H2
a)nFe=\(\frac{m}{M}\)=\(\frac{22,4}{56}\) =0,4(mol)
nFe2(SO4)3=\(\frac{m}{M}\)=\(\frac{24,5}{340}\)=0,07(mol)
Theo pt ta có tỉ lệ :
\(\frac{0,4}{2}>\frac{0,07}{1}\)
=>nFe dư , nFe2(SO4)3
nên ta tính theo nFe2(SO4)3
=> nFe dư = nFe đề bài - nFe phản ứng
= 2-0,2=1,8(mol)
=>mFe = n x M = 1,8 x 56 = 100,8(g)
b) Theo pt: nH2 = nFe = 1,8 (mol)
VH2 = n x 22,4 = 1,8 x 22,4 = 40,32 (l)
Số mol của H2 là
n=V:22,4=5,6:22,4
=0,25(mol)
Số mol của Zn là
nZn=nH2=0,25(mol)
Khối lượng của Zn là
m=n.M=0,25.65=16,25(g)
Số mol của H2SO4 là
nH2SO4=nH2=0,25(mol)
C)cách1:
Khối lượng của H2SO4 là
m=n.M=0,25.98=24,5(g)
Khối lượng H2 là
m=n.M=0,25.2=0,5(g)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mZn+mH2SO4=mZnSO4+mH2
->mZnSO4=mH2SO4+mZn-mH2=24,5+16,25-0,5=40,25(g)
Cách2:
Số mol của ZnSO2 là
nZnSO4=nH2=0,25(mol)
Khối lượng của ZnSO4 là
m=n.M=0,25.161=40,25(g)
D) số mol của H2SO4 là
n=m:M=9,8:98=0,1(mol)
So sánh:nZnbđ/pt=0,2/1>
n2SO4bđ/pt=0,1/1
->Zn dư tính theoH2SO4
Số mol của H2 là
nH2=nH2SO4=0,1(mol)
Thể tích của H2 là
V=n.22,4=0,1.22,4=2,24(l)
Ta có : \(n_{H_2}=\frac{V}{22,4}=\frac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(PTHH:Zn+H_2SO_4_{ }---^{t^o}\rightarrow ZnSO_4+H_2\uparrow\) (1)
Theo PTHH=>1mol Zn tham gia phản ứng tạo ra 1 mol khí H2
Theo bài ra , x mol Zn tham gia phản ứng tạo ra 0,25 mol khí H2
\(\Rightarrow x=0,25\left(mol\right)\)
a) Ta có : \(m_{Zn}=m.M=0,25.65=16,25\left(g\right)\)
a) PTHH là: 2Al + H2SO4 → Al2(SO4) + H2.
Tỉ lệ giữa số nguyên tử Al lần lượt với số phân tử của ba chất trong phản ứng đều là 2:1
b) nAl =27/27 = 1 (mol)
theo PTHH ta có: số mol của H2SO4 = 1/2 * nAl = 1/2*1 =0.5 (mol)
khối lượng của H2SO4 là: 0.5 * (1*2+32+16*4) =49 (g).
: Mg + 2H2SO4 (đặc, nóng) -> MgSO4 + SO2 +2H2O
\(n_{Mg}=\frac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{MgSO4}=n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{MgSO4}=0,1.120=12\left(g\right)\)
==>Chọn A
PT: \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
Số mol Mg tham gia phản ứng là: \(n_{Mg}=\dfrac{1,44}{24}=0,06\left(mol\right)\)
Số mol H2SO4 tham gia phản ứng là: \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{4,9}{98}=0,05\left(mol\right)\)
Ta có tỉ lệ: \(\dfrac{0,06}{1}>\dfrac{0,05}{1}\) => Mg dư
Theo phương trình: \(n_{Mg}=n_{MgSO_4}=n_{H_2SO_4}=0,05\left(mol\right)\)
a, Mg dư
Ta có: \(n_{Mgdư}\) = 0,06 - 0,05 = 0,01 (mol)
Khối lượng Mg dư sau phản ứng là: \(m_{Mg}=0,01.24=0,24\left(g\right)\)
b,Khối lượng MgSO4 tạo thành sau phản ứng là:
\(m_{MgSO_4}=0,05.120=6\left(g\right)\)
=.= hk tốt!!
\(n_{Mg}=\dfrac{1,44}{24}=0,06\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{4,9}{98}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: \(Mg+H_2SO_4->MgSO_4+H_2\uparrow\)
Theo PTHH ta có tỉ lệ:
\(\dfrac{0,06}{1}>\dfrac{0,05}{1}=>\) a. Mg dư. \(H_2SO_4\) hết => tính theo \(n_{H2SO4}\)
Theo PT ta có: \(n_{Mg\left(pư\right)}=n_{H2SO4}=0,05\left(mol\right)\)
=> \(n_{Mg\left(dư\right)}=0,06-0,05=0,01\left(mol\right)\)
=> \(m_{Mg\left(dư\right)}==0,01.24=0,24\left(g\right)\)
b. Theo PT ta có: \(n_{H2SO4}=n_{MgSO4}=0,05\left(mol\right)\)
=> \(m_{MgSO_4}=0,05.120=6\left(g\right)\)