Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
PTPƯ:
CaCO3 + 2HCl -> CaCl2 + CO2 +H2O
nCaCO3 = \(\dfrac{10}{100}\)= 0,1 mol
a) nCO2 = nCaCO3= 0,1 mol
V khí thu được là:
VCO2 = 0,2 . 22.4 = 4,48 lit
b) nHCl = 2nCaCO3 = 0,2 mol
VHCl đã dùng : \(\dfrac{0,2}{2}\) = 0,1 lit
c) 2NaOH + CO2 -> Na2CO3 + H2O
mNaOH = \(\dfrac{50.10}{100}\)=5 g
nNaOH = \(\dfrac{5}{40}\)= 0,125 mol
Ta có: \(\dfrac{0,125}{2}\)< \(\dfrac{0,1}{1}\)
=> NaOH phản ứng hết
=> nNa2CO3 = \(\dfrac{1}{2}\)nNaOH = 0,0625 mol
=> mNa2CO3 = 0,0625.106 = 6,625 g
\(a)n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1mol\\ n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2mol\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1 0,1
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,2 0,4 0,2 0,2
\(V_{H_2}=\left(0,1+0,2\right).22,4=6,72l\\ b)V_{ddHCl}=\dfrac{0,2+0,4}{2}=0,3l\\ c)m_{muối}=0,1.127+95.0,2=31,7g\)
a) CaCO3+2HCl=>CaCl2+H2O+CO2
n CaCO3=10/100 = 0,1 mol
theo phương trình : n CO2 = n CaCO3 = 0,1 mol
=> V CO2 = 0,1*22,4 = 2,24 lít
b) CO2+2NaOH => Na2CO3+H2O
có thể xảy ra phản ứng :
Na2CO3+CO2+H2O=>2NaHCO3
m NaOH = 25*0,4 = 10 gam
=> n NaOH = 10/40 = 0,25 mol
mà nếu theo phương trình đầu tiên của câu b:
n CO2 = 1/2 n NaOH = 1/2*0,25 = 0,125 mol
mà thực tế n CO2 có 0,1 mol
=> n CO2 hết, n NaOH dư
=> chỉ tạo ra 1 muối là Na2CO3
n Na2CO3 = n CO2 = 0,1 mol
=> m Na2CO3 = 0,1*106=10,6 gam
\(m_{NaOH}=\dfrac{200\cdot8}{100}=16\left(g\right)\Rightarrow n_{NaOH}=\dfrac{16}{40}=0,4mol\)
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
0,4 0,4 0,4 0,4
a)\(m_{HCl}=0,4\cdot36,5=14,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{14,6}{7,3}\cdot100=200\left(g\right)\)
b)\(m_{NaCl}=0,4\cdot58,5=23,4\left(g\right)\)
\(m_{H_2O}=0,4\cdot18=7,2\left(g\right)\)
\(m_{ddsau}=200+200-7,2=392,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%=\dfrac{23,4}{392,8}\cdot100=5,96\%\)
c) \(n_{SO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
\(2NaOH+SO_2\rightarrow Na_2SO_4+H_2O\)
0,4 0,3 0,3 0,3
\(m_{Na_2SO_4}=0,3\cdot142=42,6\left(g\right)\)
a, PT: \(Na_2SO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+SO_2+H_2O\)
Ta có: \(n_{Na_2SO_3}=\dfrac{12,6}{126}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{SO_2}=n_{Na_2SO_3}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{SO_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b, Theo PT: \(n_{NaCl}=n_{HCl}=2n_{Na_2SO_3}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{NaCl}=0,2.58,5=11,7\left(g\right)\)
c, \(m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{7,3}{10\%}=73\left(g\right)\)
d, Ta có: m dd sau pư = 12,6 + 73 - 0,1.64 = 79,2 (g)
\(\Rightarrow C\%_{NaCl}=\dfrac{11,7}{79,2}.100\%\approx14,77\%\)
\(n_{khi}=\frac{2,24}{22.4}=0,1mol\)
ta có CaCl2không tác dụng vớ HCl
PTHH: CaSO3+HCl---> CaCl2+H2O+SO2
0,1<----------------------------------0,1
=> m(CaSO3)=0,1( 40+32+16.3)=12g
đề sai k bạn
nCaCO3=10/100=0.1(mol)
CaCO3+2HCl-->CaCl2+H2O+CO2
0.1 0.2 0.1 0.1 (mol)
=>VCo2=0.1x22.4=2.24(L)
b)VddHCl=0.2/2=0.1(L)
c)nNaOH=50x10/100x40=0.125(mol)
=>nCO2 dư, tính theo nNaOH
2NaOH+CO2-->Na2CO3+H2O
0.125 0.0625 0.0625 (mol)
m muối=106x0.0625=6.625(g)
PTHH: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 ↑ + H2O
Số mol của CaCO3 là: 10 : 100 = 0,1 (mol)
a) Số mol của CO2 sinh ra là: 0,1 (mol)
Thể tích CO2 sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn là:
0,1 . 22,4 = 2,24 (lít)
b) Số mol của dung dịch HCl là: 0,1 . 2 = 0,2 (mol)
CM = n / V = 0,2 / V = 2M
=> Thể tích dung dịch HCl cần dùng là:
0,2 : 2 = 0,1 (lít)
c) PTHH: 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
Nồng độ phần trăm của dung dịch NaOH là:
C% = Khối lượng chất tan / Khối lượng dung dịch
Khối lượng chất tan NaOH là: 50 . 10% = 5 (gam)
Số mol của NaOH là: 5 : 40 = 0,125 (mol)
So sánh : 0,125 : 2 < 0,1
=> CO2 dư. Tính theo NaOH
Số mol của Na2CO3 là: 0,125 . 1/2 = 0,0625 (mol)
Khối lượng muối thu được là:
0,0625 . 106 = 6,625 (gam)