Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
ta có : \(\dfrac{HCl}{0,05}\dfrac{\rightarrow}{ }\dfrac{H^+}{0,05}\dfrac{+Cl^-}{ }\) ; \(\dfrac{H_2SO_4}{0,15}\dfrac{\rightarrow}{ }\dfrac{2H^+}{0,3}\dfrac{+}{ }\dfrac{SO_4^{2-}}{ }\)
đặc thể tích của dung dịch hỗn hợp \(NaOH\) \(0,3M\) và \(Ba\left(OH\right)_2\) (nồng độ mol của chất này bn chưa cho nên mk lấy \(0,3M\) luôn nha) là \(x\left(l\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{NaOH}{0,3x}\dfrac{\rightarrow}{ }\dfrac{Na^+}{ }\dfrac{+}{ }\dfrac{OH^-}{0,3x}\) ; \(\dfrac{Ba\left(OH\right)_2}{0,3x}\dfrac{\rightarrow}{ }\dfrac{Ba^+}{ }\dfrac{+}{ }\dfrac{2OH^-}{0,6x}\)
để 2 hổn hợp này trung hòa khi tác dụng xong thì : \(n_{H^+}=n_{OH^-}\)
\(\Leftrightarrow0,35=0,9x\) \(\Leftrightarrow x=\dfrac{0,35}{0,9}=\dfrac{7}{18}\)
\(\Rightarrow\) cần \(\dfrac{7}{18000}\left(ml\right)\) dung dịch hỗn hợp \(NaOH\) \(0,3M\) và \(Ba\left(OH\right)_2\) \(0,3M\)
Thể tích nước cần dùng để pha loãng.
Khối lượng của 100ml dung dịch axit 98%
100.1,84 g/ml = 184g.
Khối lượng H2SO4 nguyên chất trong 100ml dung dịch trên là :
184.98:100=183,2gam
Khối lượng dung dịch axit 20% có chứa 180,32g H2SO4 nguyên chất là:
183,2.100:32=901,6
Khối lượng nước cần bổ sung vào 100 ml dung dịch H2SO4 98% để có được dung dịch 20% là :
901,6 – 184g = 717,6 gam
Vì D của nước là 1g/ml nên thể tích nước cần bổ sung là 717,6 ml.
b) Cách tiến hành khi pha loãng
Khi pha loãng lấy 717,7 ml H2O vào ống đong hình trụ có thể tích khoảng 2 lít. Sau đó cho từ từ 100 ml H2SO4 98% vào lượng nước trên, đổ axit chảy theo một đũa thủy tinh, sau khi đổ vài giọt nên dùng đũa thủy tinh khuấy nhẹ đều. Không được đổ nước vào axit 98%, axit sẽ bắn vào da, mắt.. . và gây bỏng rất nặng.
- Oleum có CT : H2SO4.nSO3
- PTHH:
\(H_2SO_4.nSO_3+nH_2O\rightarrow\left(n+1\right)H_2SO_4\)
0,2/(n+1)____
- 100ml dd H2SO4 trung hòa hết 0,2 mol NaOH
\(\Rightarrow n_{H2SO4}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow CM_{H2SO4}=1M\)
- Ta có :
\(\frac{16,72}{98+80n}=\frac{0,2}{n+1}\)
\(\Rightarrow n=4\)
- Vậy CT A là H2SO4.4SO3
Ta có:
số mol H2SO4 tạo thành: \(1,5\times\frac{600}{1000}=0,9\)
Lại có : \(2,5\times V1+1\times V2=0,9\)(1) mol= mol H2SO4 tạo thành
mà V1 +V2=600ml=0,6 (l) (2)
từ (1) và (2) giải hệ phương trình tìm được:
V1=0,2 l =200ml
V2=0,4 l =400ml
=====> chọn A
Bài 1 :
Theo đề bài ta có :
nCO2 = \(\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Ta có PTHH :
\(CO2+Ca\left(OH\right)2\rightarrow CaCO3\downarrow+H2O\)
0,25mol....0,25 mol......0,25mol
a) Nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 là :
CMCa(OH)2 = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,25}{0,1}=2,5\left(lit\right)\)
b) Kết tủa thu được là CaCO3
mCaCO3 = 0,25.100=25 (g)
c) Ta có PTHH :
\(Ca\left(OH\right)2+2HCl\rightarrow CaCl2+2H2O\)
0,25 mol........0,5 mol
=> mddHCl\(_{\left(c\text{ần}-d\text{ùng}\right)}=\dfrac{\left(0,5.36,5\right).100\%}{20\%}=91,25\left(g\right)\)
Vậy.....
nSO2 = 3,36/22,4 = 0,15 mol; nNaOH = 0,1 mol.
nOH/nSO2 = 2/3 < 1 ---> chỉ có muối axit.
SO2 + NaOH ----> NaHSO3
\(n_{H^+}=0.1\cdot1+0.1\cdot2\cdot0.5=0.2\left(mol\right)\)
\(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)
\(0.2........0.2\)
\(n_{NaOH}=0.2\left(mol\right)\)
\(m_{NaOH}=0.2\cdot40=8\left(g\right)\)
\(m_{dd_{NaOH}}=\dfrac{8\cdot100}{20}=40\left(g\right)\)
\(V_{dd_{NaOH}}=\dfrac{40}{1.25}=32\left(ml\right)\)