Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
H2SO4 + 2 NaOH ➞Na2SO4 + H2O
0.045............0.9.........................................(mol)
Do sau phản ứng làm quỳ tím chuyể màu đỏ =>còn dư axit
2KOH + H2SO4 ➞ K2SO4 +H2O
0.01.........0.005.....................................(mol)
nKOH=0.5*0.02=0.01(mol)
nH2SO4 (phản ứng với NaOH)=0.05*1-0.005=0.045(mol)
CM NaOH=0.9/0.05=1.8(M)
vậy
II:
1. S \(\underrightarrow{\left(1\right)}\) SO2 \(\underrightarrow{\left(2\right)}\) SO3 \(\underrightarrow{\left(3\right)}\) H2SO4 \(\underrightarrow{\left(4\right)}\) Na2SO4
PTHH :
(1) S + O2 \(\underrightarrow{to}\) SO2
(2) 2SO2 + O2 \(\underrightarrow{to,V_{ }2O_{ }5}\) 2SO3
(3) SO3 + H2O \(\rightarrow\) H2SO4
(4) H2SO4 + 2NaOH \(\rightarrow\) Na2SO4 + 2H2O
(Chú ý: pt(4) bạn có thể tạo thành muối khác : FeSO4, CuSO4, ZnSO4, .....)
2. a) Hiện tượng: Vôi sống tan dần , dd trong suốt chuyển thành màu đỏ
PT: CaO + H2O \(\rightarrow\) Ca(OH)2
(dd bazơ làm dd phenolphtalein hóa đỏ)
b) H tượng: Vôi sống tan dần, giấy quỳ tím hóa xanh
PT: CaO + H2O \(\rightarrow\) Ca(OH)2
c,d) H tượng: Xuất hiện vẩn đục trắng không tan
PT: CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O
SO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaSO3 + H2O
e) H tượng: Giấy quỳ tím ẩm hóa đỏ
PT: SO2 + H2O \(\rightarrow\) H2SO3
f,g) H tượng: mẩu gấy tan dần, đồng thời có khí thoát ra
PT: Zn + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2
Zn + H2SO4 \(\rightarrow\) ZnSO4 + H2
h,i)H tượng: bột CuO tan hết , dd màu xanh lam
PT: CuO + 2HCl \(\rightarrow\) CuCl2 + H2O
CuO + H2SO4 \(\rightarrow\) CuSO4 + H2O
J,k) H tượng: bột FeO tan hết, dd trong suốt
Pt: FeO + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2O
FeO + H2SO4 \(\rightarrow\) FeSO4 + H2O
l,m) H tượng: Bột Fe2O3 tan hết, dung dịch màu vàng nâu
PT: Fe2O3 +6HCl \(\rightarrow\) 2FeCl3 + 3 H2O
Fe2O3 + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Fe2(SO4)3 +3H2O
III:
1. nAl= \(\frac{5,4}{27}\)= 0,2 (mol)
Đổi 200ml = 0,2 l
nH2SO4 = 2 . 0,2 = 0,4 (mol)
2Al + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2
ban đầu 0,2 0,4 }
pư \(\frac{2}{15}\) \(\leftarrow\) 0,4 \(\rightarrow\) \(\frac{2}{15}\) \(\rightarrow\) 0,2 } (mol)
sau pư \(\frac{1}{15}\) 0 \(\frac{2}{15}\) 0,2 }
b) Vkhí (đktc) = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)
c) mddH2SO4= 1,2 . 200 = 240 (g)
Áp dụng ĐLBTKL ta có:
mAl + mddH2SO4 = mdd + H2
\(\Rightarrow\) 5,4 + 240 = mdd + 0,2 . 2
\(\Leftrightarrow\) mdd = 245 (g)
C%(AlCl3) = \(\frac{\frac{2}{15}.133,5}{245}\) . 100% = 7,27 %
2.( Làm tương tự như bài 1)
Kết quả được : V = 3,36 (l)
C%(AlCl3) = 4,34%
1. HT: Mẫu magie tan dần, có khí không mùi, không màu bay lên
Pt: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
2. HT: Dây nhôm tan dần, có khí không mùi, không màu bay lên
Pt: 2Al + 2NaOH + 2H2O --> 2NaAlO2 + 3H2
3. HT: Xuất hiện kết tủa trắng:
Pt: BaCl2 + Na2SO4 --> BaSO4 + 2NaCl
4. HT: Đinh sắt tan dần, dd màu xanh lam nhạt dần, co lớp kim loại màu đồng bám trên đinh sắt
Pt: Fe + CuSO4 --> FeSO4 + Cu
5. HT: Xuất hiện kết tủa trắng
Pt: AgNO3 + NaCl --> AgCl + NaNO3
6. HT: ban đầu dd có màu xanh, sau đó chuyển sang không màu hoặc có màu đỏ nếu HCl dư
Pt: NaOH + HCl --> NaCl + H2O
9. HT: Dây đồng tan dần, tạo dd có màu xanh lam, có lớp kim loại màu bạc bám trên dây đồng
Pt: Cu + 2AgNO3 --> Cu(NO3)2 + 2Ag
10. HT: Na tan dần, có khí không mùi, không màu bay lên, cốc có màu đỏ
Pt: 2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2
1) Ban đầu quỳ tím hóa xanh sau đó chuyển dần sang màu đỏ
2)
Thí nghiệm 1 : Xuất hiện khí không màu không mùi
$Na_2CO_3 + 2HCl \to 2NaCl + CO_2 + H_2O$
Thí nghiệm 2 : Ban đầu không hiện tượng, sau một thời gian xuất hiện khí không màu
$Na_2CO_3 + HCl \to NaCl + NaHCO_3$
$NaHCO_3 + HCl \to NaCl + CO_2 + H_2O$
3) Natri tan dần, chạy tròn trên mặt nước, xuất hiện kết tủa keo trắng và khí không màu
$2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2$
$AlCl_3 + 3NaOH \to Al(OH)_3 + 3NaCl$
1) Khi cho Cu vào H2SO4 đặc và đun quá lâu sẽ thấy mảnh Cu hóa đen, có kết tủa trắng, có khói trắng là những hiện tượng phụ không mong đợi khi chứng minh tính oxi hóa mạnh của H2SO4 đặc bằng cách cho tác dụng với Cu và đun nóng.
Vì đun nóng quá nhiều nên nước bay hơi, H2SO4 lại hút nước nên kết tủa trắng chính là CuSO4 khan, có thể chứng minh điều này khi cho thêm H2O và lắc thì kết tủa này tan và dd có mầu xanh.
Khói trắng là mù sunfuric, chất này có được là do H2SO4 đặc còn lẫn olêum, khi bị đun nóng SO3 sẽ bay lên, kết hợp hơi H2O tạo mù sunfuric rất khó tan có mầu trắng như khói.
Về mảnh đồng hóa đen thì còn rất nhiều ý kiến khác nhau:
+ Có ý kiến thì cho rằng đó là CuO:
H2SO4 ---> SO2 + O2 + H2O
Cu + O2 ---> CuO
2) đầu tiên xuất hiện kết tủa :CaCO3 sau đố kết tủa tan
sục CO2 vào nước vôi trong xuất hiên kết tủa trắng
Ca(OH)2 + Co2 => CaCO3 ( kết tủa ) + H2O
thêm CO2 thì kết tủa tan
CaCO3 + H2O + CO2 => Ca(HCO3)2 (chất tan )
a) Htg: Ban đầu quỳ tím hóa xanh(NaOH bđ), sau đó chuyển về màu tím(Na2SO4) , rồi quỳ tím chuyển thành màu đỏ (H2SO4 dư)
2NaOH+ H2SO4 ---> Na2SO4 + 2H2O
b) Htg: Đầu tiên ko có hiện tượng gì rồi một thời gian sau thấy dd có màu hồng (NaOH dư )
HCl + NaOH --> NaCl+ H2O
c) Htg: - Mẩu Na tan dần di chuyển nhanh trên mặt nước, và có sủi bọt khí do:
2Na + 2H2O---> 2NaOH + H2
- dd từ màu đỏ nâu chuyển sang ko màu đồng thời xuất hiện ktua nâu đỏ
FeCl3+ 3NaOH ---> Fe(OH)3 + 3NaCl
d) Cho mẩu Na vào dung dịch BaCl2
d) Htg: - Mẩu Na tan dần di chuyển nhanh trên mặt nước, và có sủi bọt khí do:
2Na + 2H2O---> 2NaOH + H2
e) Htg: - Mẩu Na tan dần di chuyển nhanh trên mặt nước, và có sủi bọt khí do:
2Na + 2H2O---> 2NaOH + H2
- Xuất hiện ktua trắng keo
2AlCl3 + 6NaOH---> 2Al(OH)3 + 6NaCl
g) Htg: - Mẩu Na tan dần di chuyển nhanh trên mặt nước, và có sủi bọt khí do:
2Na + 2H2O---> 2NaOH + H2
- Xuất hiện ktua trắng keo, ktua đạt đến cực đại sau đó tan dẫn đến hết
2AlCl3 + 6NaOH---> 2Al(OH)3 + 6NaCl
Al(OH)3 + NaOH ---> NaAlO2 + 2H2O
h)Htg: - Sắt tan dần, dd từ ko màu rồi chuyển sang màu đỏ nâu và có khí màu hắc thoát ra, một thời gian sau thầy dd màu đỏ nâu chuyển về ko màu(Fe dư)
2Fe + 3H2SO4---> Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 3H2O
Fe + Fe2(SO4)3 ---> 3FeSO4
k) Cho mẩu Kali vào dung dịch FeSO4 để trong không khí
k) Htg: - Mẩu K tan dần và có sủi bọt khí do:
2K + 2H2O---> 2KOH + H2
- dd từ màu trắng xanh dần chuyển sang ko màu đồng thời cuất hiện ktua màu trắng xanh. Để kết tủa ngoài không khí một thời gian thì ta thu đc kết tủa màu nâu đỏ
2KOH + FeSO4 ---> Fe(OH)2 + K2SO4
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O---> 4Fe(OH)3
a,- Cho các dd vào từng ống nghiệm đánh stt
- Nhỏ lần lượt các mẫu thử vào từng mẩu quỳ tím riêng biệt:
+Mẫu thử nào làm quỳ tím chuyển màu đỏ thì là dd H2SO4
+ Mẫu thử nào làm quỳ tím chuyển màu xanh thì là dd NaOH và dd Ba(OH)2 =>Quy định nhóm I
+Mẫu thử nào không làm quỳ tím chuyển màu thì là dd K2SO4
-Cho H2SO4 vừa nhận bt được tác dụng lần lượt với các mẫu thử ở nhóm I
+Mẫu thử nào có kết tủa trắng thì là dd Ba(OH)2
+Mẫu thử nào không có hiện tượng là dd NaOH
PTHH: Ba(OH)2+H2SO4 ->BaSO4 + H2O
b/
- Cho các dd vào từng ống nghiệm đánh stt
- Nhỏ lần lượt các mẫu thử vào từng mẩu quỳ tím riêng biệt:
+Mẫu thử nào làm quỳ tím chuyển màu đỏ thì là dd H2SO4,dd HCl =>Quy định nhóm I
+Mẫu thử nào làm quỳ tím chuyển màu xanh thì là dd Ba(OH)2
+Mẫu thử nào không có hiện tượng là dd NaCl
-Cho dd Ba(OH)2 vừa nhận bt được tác dụng lần lượt với các mẫu thử ở nhóm I
+Mẫu thử nào có kết tủa trắng thì là dd H2SO4
+Mẫu thử nào không có hiện tượng là dd HCl
PTHH: H2SO4+Ba(OH)2=>BaSO4+H2O
+ NaOH, Ba(OH)2 quỳ chuyển màu xanh.
+ H2SO4, HCl quỳ chuyển màu đỏ.
+ NaCl , K2SO4 quỳ không chuyển màu.
1. Kẽm tan dần, có bọt khí xuất hiện.
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
2. Không hiện tượng.
3. Có kết tủa trắng.
\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
4. Quỳ tím chuyển từ xanh về tím, rồi lại chuyển đỏ khi axit dư.
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
5. Đinh tan 1 phần, dung dịch nhạt màu dần, có chất rắn màu đỏ bám ngoài đinh.
\(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)
6. Có kết tủa xanh lơ. Dung dịch nhạt dần.
\(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
7. Có kết tủa trắng.
\(AgNO_3+NaCl\rightarrow AgCl+NaNO_3\)
8. Không hiện tượng.
9. Nhôm cháy sáng.
\(4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\)
10. Sắt cháy sáng chói tạo chất bột màu đen rơi xuống đáy bình.
\(3Fe+2O_2\rightarrow Fe_3O_4\)
11. Sắt cháy sáng chói tạo chất bột màu đỏ nâu. Bình khí nhạt màu.
\(Fe+\frac{3}{2}Cl_2\rightarrow FeCl_3\)
12. Kẽm tan 1 phần. Dung dịch nhạt màu dần. Có chất rắn màu đỏ bám ngoài viên kẽm.
\(Zn+CuSO_4\rightarrow ZnSO_4+Cu\)
Cho 1 mẩu giấy quỳ tím vào cốc chứa dd H2SO4 loãng,
=> quỳ tím chuyển đỏ
sau đó khi nhỏ NaOH dư thì thấy quỳ dần chuyển sang màu xanh
2NaOH+H2SO4->Na2SO4+H2O
=> sau đó dd còn N2SO4 , NaOH dư
PTHH:
2NaOH + H2SO4 -----> Na2SO4 + 2H2O
Hiện tượng:
Ban đầu cho quỳ tím vào H2SO4 thấy quỳ tím chuyển đỏ
Nhỏ từ từ đến dư NaOH vào thì quỳ tím chuyển từ đỏ về tím rồi chuyển xanh ( do NaOH dư)