Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có \(4\sqrt[3]{a+7}\le\frac{a+7+8+8}{3}=\frac{a+23}{3}\)
\(4\sqrt[3]{b+7}\le\frac{b+23}{3}\)
Từ đó ta có
\(4P=4\sqrt[3]{a+7}+4\sqrt[3]{b+7}+4\sqrt[3]{b+7}\)
\(\le\frac{a+b+b+23×3}{3}=\frac{a+2b+23×3}{3}\le24\)
\(\Rightarrow P\le6\)
Đạt được khi a = b = 1
ý tưởng là thế nầy, dấu = thì không biết.
Áp dụng BĐT AM-GM+Bunyakovsky:
\(\left(a+2b\right)\left(ka+kb\right)\le\frac{1}{4}\left[a\left(k+1\right)+b\left(k+2\right)\right]^2\le\frac{1}{4}.\left[\left(k+1\right)^2+\left(k+2\right)^2\right]\left(a^2+b^2\right)\)
\(\le\frac{\left[\left(k+1\right)^2+\left(k+2\right)^2\right]}{4}\left(a+b\right)\)
do đó \(VT\le\frac{\left[\left(k+1\right)^2+\left(k+2\right)^2\right]}{4k}\)
Việc còn lại là tìm k (:v ) Ta thack ngươi tìm đó (:v ) Đùa thôi ,tìm được
Đặt A là biểu thức cần CM
ví dụ Từ ĐK a + b + c = 3 => a² + b² + c² ≥ 3 ( Tự chứng minh )
Áp dụng BĐT quen thuộc x² + y² ≥ 2xy
a^4 + b² ≥ 2a²b (1)
b^4 + c² ≥ 2b²c (2)
c^4 + a² ≥ 2c²a (3)
P=a2b+ab2-\(\frac{\left(a+b\right)^2-2ab}{6a^2b^2}\)=a2b+ab2-\(\frac{\left(4ab\right)^2-2ab}{6a^2b^2}\)=a2b+ab2-\(\frac{16a^2b^2}{6a^2b^2}\)+\(\frac{2ab}{6a^2b^2}\)
=a2b+ab2-\(\frac{8}{3}\)+\(\frac{1}{3ab}\)
Áp dụng Bất đẳng thức Cauchy cho 3 số dương, ta được:
P==a2b+ab2-\(\frac{8}{3}\)+\(\frac{1}{3ab}\)\(\ge\)3.\(\sqrt[3]{a^3b^3\frac{8}{3}}\)+\(\frac{1}{3ab}\)=\(\frac{6}{\sqrt[3]{3}}\).ab+\(\frac{1}{3ab}\)
Áp dụng Bất đẳng thức Cauchy cho 2 số dương, ta được:
P=\(\frac{6}{\sqrt[3]{3}}\).ab+\(\frac{1}{3ab}\)\(\ge\)2.\(\sqrt{\frac{6}{\sqrt[3]{3}}.ab.\frac{1}{3ab}}\)=\(\frac{2\sqrt{6}}{\sqrt[6]{3}}\)
Vậy MinP=\(\frac{2\sqrt{6}}{\sqrt[6]{3}}\)
\(-\frac{8}{3}\)có phải là số không âm đâu mà áp dụng BĐT Cosi