Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Khi sục hh khí vào dd NaI bđ có pư
Cl2 + 2NaI = 2NaCl + I2
Trc pư 0,3 1,2
Sau pư 0 0,6 0,6
Sau đó , có pư
Br2 + 2NaI = 2NaBr + I2
Trc pư 0,5 0,6
Sau pư 0,2 0 0,6
=> m = 0,6 * (58,5 + 103) = 96,9 (g)
Có thể xem công thức Fe3O4 là FeO.Fe2O3 nên hỗn hợp X có thể được xem như gồm FeO và Fe2O3.
Gọi a là số mol FeO, b là số mol Fe2O3 của 0,5 m gam X.
FeO + H2SO4 --->FeSO4 + H2O
Fe2O3 + 3H2SO4 ---> Fe2(SO4)3 + 3H2O
từ khối lượng muối khan ở phần 1, ta có phương trình
152a + 400b = 31,6 gam (1)
Phần 2 khi cho Cl2 vào thì xảy ra pu:
FeSO4 + 0,5 Cl2 ---> 1/3 Fe2(SO4)3 + 1/3 FeCl3
--> khối lượng muối ở phần 2 = 400a/3 + 162,5a/3 + 400b = 33,375 gam
--> 562a + 1200b = 100,125 (2)
Từ (1) và (2) suy ra :
a =0,0502358 mol
b = 0,0599153 mol
--> Khối lượng hỗn hợp X = 2 x (72 x 0,0502358 + 160 x 0,0599153) = 26,712448 gam
a.
Phương trình
+ Khi hòa A bằng axit H2SO4 loãng
FeO + H2SO4 \(\rightarrow\) FeSO4 + H2O (1)
Fe2O3 + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Fe2(SO4)3 + 3H2O (2)
Fe3O4 + 4H2SO4 \(\rightarrow\) Fe2(SO4)3 + FeSO4+ 3H2O (3)
Sau phản ứng dung dịch chỉ có 2 muối (x+z)mol FeSO4 và (y+z) mol Fe2(SO4)3
+ Khi sục khí Cl2 vào dung dịch sau phản ứng chỉ có FeSO4 phản ứng
6FeSO4 + 3Cl2 \(\rightarrow\) 2FeCl3 + 2Fe2(SO4)3 (4)
b.
Theo bài ta có hệ phương trình
\(\begin{cases}72x+160y+232z=m\text{/}2\\152\left(x+z\right)+400\left(y+z\right)=31,6\\187,5\left(x+z\right)+400\left(y+z\right)=33,375\end{cases}\)\(\begin{matrix}\left(I\right)\\\left(II\right)\\\left(III\right)\end{matrix}\)
Từ II, III ta có x+z= 0,05; y+z=0,06
Mặt khác từ I ta có m=2.[ 72(x+z) + 160(y+z)]=26,4 gam
Vậy m= 26,4g
\(C_{FeSO_4}\)=0,2M; \(C_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}\)=0,24M
1.a. Sơ đồ các quá trình phản ứng
Kim loại + Oxi \(\rightarrow\) (hỗn hợp oxit ) + axit \(\rightarrow\) muối + H2O
Từ quá trình trên => số mol H2SO4 phản ứng = số mol oxi trong oxit
Theo bài ta có: moxi = 39,2 – 29,6 = 9,6(g)
=> \(n_O=\frac{9,6}{16}=0,6mol\)
=> số mol H2SO4 phản ứng = 0,6 (mol)
b. Khối lượng muối = khối lượng kim loại + khối lượng gốc sunfat
=> mm = 29,6 + 96. 0,6 = 87,2 (g)
2. Gọi công thức của oxit cần tìm là MxOy
Phương trình phản ứng.
MxOy + yH2 \(\rightarrow\) xM + yH2O (1)
\(n_{H_2}=\frac{985,6}{22,4.1000}=0,044\left(mol\right)\)
Theo định luật bảo toàn khối lượng
=> khối lượng kim loại = 2,552 + 0,044.2 – 0,044.18 = 1,848(g)
Khi M phản ứng với HCl
2M + 2nHCl \(\rightarrow\) 2MCln + nH2 (2)
\(n_{H_2}=\frac{739,2}{22,4.1000}=0,033\left(mol\right)\)
(2) => \(\frac{1,848}{M}.n=2.0,033\)
=> M = 28n
Với n là hóa trị của kim loại M
Chỉ có n = 2 với M = 56 (Fe) là thỏa mãn
Theo (1) \(\frac{x}{y}=\frac{n_M}{n_{H_2}}=\frac{0,033}{0,044}=\frac{3}{4}\)
=> oxit cần tìm là Fe3O4
1.a. Sơ đồ các quá trình phản ứng
Kim loại + Oxi (hỗn hợp oxit ) + axit muối + H2O
Từ quá trình trên => số mol H2SO4 phản ứng = số mol oxi trong oxit
Theo bài ta có: moxi = 39,2 – 29,6 = 9,6(g)
=>
=> số mol H2SO4 phản ứng = 0,6 (mol)
b. Khối lượng muối = khối lượng kim loại + khối lượng gốc sunfat
=> mm = 29,6 + 96. 0,6 = 87,2 (g)
2. Gọi công thức của oxit cần tìm là MxOy
Phương trình phản ứng.
MxOy + yH2 xM + yH2O (1)
Theo định luật bảo toàn khối lượng
=> khối lượng kim loại = 2,552 + 0,044.2 – 0,044.18 = 1,848(g)
Khi M phản ứng với HCl
2M + 2nHCl 2MCln + nH2 (2)
(2) =>
=> M = 28n
Với n là hóa trị của kim loại M
Chỉ có n = 2 với M = 56 (Fe) là thỏa mãn
Theo (1)
=> oxit cần tìm là Fe3O4
nCu=0.12 mol
nH+=0.32 mol
nNO3-=0.12 mol
nSO42-0.1
3Cu + 8H+ + 2NO3- -----> 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
0.12----0.32----0.12
mM'= 7.68+ 0.1*96 + 0.04*62=19.76g =>C
Bài 1:
Giả sử 2 muối NaX và NaY đều cho kết tủa:
Ta có
\(NaM+AgNO_3\rightarrow AgX+NaNO_3\)
\(m_{tang}=\left(108-23\right).nM=8,61-6,03\)
\(\rightarrow n_M=0,03\left(mol\right)\)
\(M_M=\frac{6,03}{0,03-23}=175,6\)
Không có một halogen nào thỏa mãn.
Phải có một muối là NaF (AgF không kết tủa), vì là 2 halogen thuộc 2 chu kì liên tiếp nên Y là Cl
\(n_{AgCl}=\frac{8,61}{143,5}=0,06\left(mol\right)\)
\(\rightarrow n_{NaCl}=0,06\left(mol\right)\)
\(\rightarrow m_{NaF}=6,03-0,06.58,5=2,52\left(g\right)\)
\(\%m_{NaF}=\frac{2,52}{6,03}.100\%=41,79\%\)
Bài 2:
Spu, \(m_{giam}=m_{Br^-}-m_{Cl}=1,6-1,155=0,445\left(mol\right)\)
Gọi x là mCl- thì x+0,445 là mBr-
\(Cl_2+2Br^-\rightarrow Br_2+2Cl^-\)
\(\rightarrow n_{Cl^-}=n_{Br^-}\)
\(\Leftrightarrow\frac{x}{35,5}=\frac{x+0,445}{80}\)
\(\rightarrow35,5.\left(x+0,445\right)=80x\)
\(\Leftrightarrow x=0,355\)
\(n_{Cl^-}=\frac{0,335}{35,5}\left(mol\right)\)
\(\rightarrow n_{Cl2}=\frac{0,335}{71}\left(mol\right)\)
\(\rightarrow m_{Cl2}=0,335\left(g\right)\)
\(\%_{Cl2}=\frac{0,335.100}{5}=6,7\%\)
Bài 4:
Chất ko tan là Cu
\(\rightarrow m_{Mg,Al}=10,14-6,4=3,74\left(g\right)\)
\(n_{H2}=0,35\left(mol\right)\)
\(\rightarrow n_{HCl}=2n_{H2}=0,7\left(mol\right)=n_{Cl}\)
\(\rightarrow m_{Cl}=24,85\left(g\right)\)
\(m_{muoi}=3,75+24,85=29,59\left(g\right)\)
\(Cl_2+2NaI\rightarrow2NaCl+I_2\)
\(Cl_2+2NaBr\rightarrow2NaCl+Br_2\)
Gọi a là mol NaI phản ứng; b là mol NaBr phản ứng
\(\Rightarrow0,5a+0,5b=0,5\left(1\right)\)
\(m_{NaI_{pư}}=150a\left(g\right)\)
\(m_{NaBr_{pư}}=103b\left(g\right)\)
\(n_{NaCl}=2n_{Cl2}=1\left(mol\right)\Rightarrow m_{NaCl}=58,5\left(g\right)\)
\(m_{A_{Dư}}=141,5-150a-103b\)
\(\Rightarrow m_{muoi_{pư}}=68,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow141,5-150a-103b+58,5=68,8\)
\(\Leftrightarrow-150a-103b=-121,2\left(2\right)\)
\(\left(1\right)+\left(2\right)\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,6\\b=0,4\end{matrix}\right.\)
NaBr phản ứng \(\Rightarrow\) NaI hết
\(\Rightarrow\) Trong 141,5g A có 0,6 mol NaI
\(\Rightarrow\%_{NaI}=\frac{0,6.150}{141,5}.100\%=63,6\%\)
\(\Rightarrow\%_{NaBr}=100\%-63,6\%=36,4\%\)