Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1.
Trích các mẫu thử
Cho nước vào các mẫu thử nhận ra:
+K2O tan nhiều
+CaO ít tan
+Al2O3,MgO ko tan
Cho dd KOH vừa thu dc ở trên vào 2 chất rắn ko tan nhận ra:
+Al2O3 tan
+MgO ko tan
Bài 2: Dung dịch H2SO4 loãng chỉ tác dụng với những kim loại trước H (Mg, Al, Zn, Fe).
Giải: Dung dịch H2SO4 loãng có thể nhận biết được những kim loại: Mg, Al, Fe.
PTHH: Fe + H2SO4l → FeSO4 + H2
2Al + 3H2SO4l → Al2(SO4)3 + 3H2
Mg + H2SO4l → MgSO4 + H2
Câu 2. (3.0 điểm)
Trích mẫu thử, đánh số thứ tự và tiến hành thí nghiệm.
Cho lần lượt các mẫu thử tác dụng với nhau, quan sát hiện tượng.
Mẫu thử nào cho kết quả ứng với 1↑ => HCl
Mẫu thử nào cho kết quả ứng với 1↓ => NaOH
Mẫu thử nào cho kết quả ứng với 2↓ => Ba(OH)2
Mẫu thử nào cho kết quả ứng với 2↓ và 1↑ => K2CO3
Mẫu thử nào cho kết quả ứng với 3↓ => MgSO4
Các PTHH:
2HCl + K2CO3 → 2KCl + H2O
2NaOH + MgSO4 → Na2SO4 + Mg(OH)2
Ba(OH)2 + K2CO3 → BaCO3 + 2KOH
Ba(OH)2 + MgSO4 → Mg(OH)2 + BaSO4
K2CO3 + MgSO4 → MgCO3 + K2SO4
Trích các mẫu thử
Cho Cu vào các mẫu thử ta biết:
+HNO3 tạo khí màu nâu
+H2SO4(đ) tạo khí mùi hắc
+HCl và H3PO4 ko PƯ (1)
Cho dd BaCl2 vào 1 nhận ra:
+H3PO4 tạo kết tủa
+HCl ko PƯ
Thi` Cu tác dụng với HNO3, H2SO4 (Nhóm 1)
Không tác dụng HCl, H3PO4 (Nhóm 2)
Ta dung` thêm muối Ba(NO3)2
Cho vao` nhóm 1 có kết tủa BaSO4 nhận biết được H2SO4, còn HNO3 không có hiện tượng đặc biệt Pt : Ba(NO3)2 + H2SO4 -------> BaSO4 + NO2 + H2O
Cho vào nhóm 2: có kết tủa Ba3(PO4)2. nhận biết H3PO4.
còn HCl không có hiện tượng j đặc biệt Pt : H3PO4 + Ba(NO3)2 ---------> Ba3(PO4)2 + NO2 + H2O
TH2:Nếu H2SO4 loang~:
Nhóm 1: không tác dụng với Cu :HCl, H3PO4, H2SO4
Nhóm 2: HNO3 tác dụng tạo khí-> nhận biết được HNO3
Cung~ dùng Ba(NO3)2
Cho vào nhóm 1
- Có kết tủa Ba3(PO4)2 và BaSO4
- Không có hiện tượng đặc biệt là HCl -> nhận biết được HCl
Còn hai kết tủa, ta dúng` HCl vừa nhận ra cho vào hai kết tủa, kết tủa nao` tan la` Ba3(PO4)2 -> Nhận biết được H3PO4, còn kết tủa nào không tan la` BaSO4 -> nhận biết được H2SO4 Pt : Bạn tu viết nhé định viết nốt mà luoi quá
2/ Có 3 dung dịch không màu: HCl, H2SO4, Na2SO4 chứa trong 3 lọ riêng biệt. Hãy phân biệt mỗi chất bằng phương pháp hóa học?
------- - Thử với lượng nhỏ mỗi chất. - Cho quỳ tím vào các mẫu thử, quan sát: +) Qùy tím ko đổi màu => Nhận biết dd Na2SO4 +) Qùy tím hóa đỏ => các dd còn lại - Cho vài giọt dd BaCl2 vào các mẫu thử chưa nhận biết dc, quan sát: +) Kết tủa trắng => Đó là BaSO4 => Mẫu thử ban đầu là dd H2SO4. +) ko có kết tủa trắng => dd HCl PTHH: H2SO4 + BaCl2 -> BaSO4(trắng) + 2 HCl1.
Trích các mẫu thử
Cho dd BaCl2 vào các mẫu thử nhận ra:
+H2SO4 kết tủa
+HNO3,HCl ko có hiện tượng
Cho dd AgNO3 vào 2 dd axit còn lại nhận ra:
+HCl có kết tủa
+HNO3 ko PƯ
lần lượt cho các chất phản ứng với nhau
Mẫu thử nào cho kết quả ứng với 1↑ => HCl
Mẫu thử nào cho kết quả ứng với 1↓ => NaOH
Mẫu thử nào cho kết quả ứng với 2↓ => Ba(OH)2
Mẫu thử nào cho kết quả ứng với 2↓ và 1↑ => K2CO3
Mẫu thử nào cho kết quả ứng với 3↓ => MgSO4
kí hiệu ↓ là kết tủa
↑ là khí
pthh tự viết nhé
- Trích mẫu thử và đánh STT
- Cho các lọ dd vào nhau ta có bảng sau
HCl | NaOH | \(Ba\left(OH\right)_2\) | \(K_2CO_3\) | \(MgSO_4\) | |
HCl | - | - | - | \(\uparrow\) | - |
NaOH | - | - | - | - | \(\downarrow\) |
\(Ba\left(OH\right)_2\) | - | - | - | \(\downarrow\) | \(\downarrow\) |
\(K_2CO_3\) | \(\uparrow\) | - | \(\downarrow\) | - | \(\downarrow\) |
\(MgSO_4\) | - | \(\downarrow\) | \(\downarrow\) | \(\downarrow\) | - |
Ta thấy
+ Ống thử tạo 1 lần khí là HCl
+ Ống thử tạo 1 lần kết tủa là NaOH
+ Ống thử tạo 2 lần kết tủa là \(Ba\left(OH\right)_2\)
+ Ống thử tạo 1 làn khí 2 làn kết tủa là \(K_2CO_3\)
+ Ống thử tạo 3 làn kết tủa là \(MgSO_4\)
a)
_ Cho mỗi chất một ít cho vào mỗi ống nghiệm riêng biệt , có đánh số làm mẫu thử .
_ Dùng 5 mẫu quỳ tím khác nhau , nhúng vào các ống nghiệm .
+ dd làm quỳ tím chuyển mảu đỏ => HCl , H2SO4 (nhóm 1)
+ dd làm quỳ tím chuyển màu xanh => KOH
+ dd không làm quỳ tím chuyển màu => NaCl , K2SO4 (nhóm 2)
* Nhóm 1
_ Cho một ít dd BaCl2 vào mỗi ống nghiệm .
+ dd xuất hiện kết tủa trắng => H2SO4
H2SO4 + BaCl2 => 2HCl + BaSO4 ↓
+ dd không có hiện tượng gì => HCl
* Nhóm 2
_ Cho một ít dd Ba(OH)2 vào mỗi ống nghiệm .
+ dd xuất hiện kết tủa trắng => K2SO4
K2SO4 + Ba(OH)2 => 2KOH + BaSO4 ↓
+ dd không có hiện tượng gì => NaCl
B)
_ Cho mỗi chất một ít ra mỗi ống nghiệm riêng biệt , có đánh số làm mẫu thử .
_ Dùng 4 mẩu quỳ tím khác nhau , nhúng váo các ống nghiệm .
+ dd làm quỷ tím chuyển màu đỏ => H2SO4
+ dd lảm quỷ tím chuyển màu xanh => NaOH
+ dd không làm quỳ tím chuyển màu => BaCl2 , NaCl
_ Cho một ít dd H2SO4 vào mỗi ống nghiệm còn lại .
+ dd xuất hiện kết tủa trắng => BaCl2
BaCl2 + H2SO4 => 2HCl + BaSO4 ↓
+ dd không xảy ra hiện tượng gì => NaCl
c)
_ Cho mỗi chất một ít ra mỗi ống nghiệm riêng biệt , có đánh số làm mẫu thử .
_ Cho một ít dd Ba(NO3)2 ra mỗi ống nghiệm .
+ dd xuất hiện kết tủa trắng => H2SO4
H2SO4 + Ba(NO3)2 => 2HNO3 + BaSO4 ↓
+ dd không xảy ra hiện tượng gì => HCl , HNO3
_ Cho một ít dd AgNO3 vào mỗi ống nghiệm còn lại .
+ dd xuất hiện kết tủa trắng => HCl
HCl + AgNO3 => HCl + AgCl ↓
+ dd không xảy ra hiện tượng gì => HNO3
d)
_ Cho mỗi chất một ít ra mỗi ống nghiệm riêng biệt , có đánh số làm mẫu thử .
_ Dùng 3 mẩu quỳ tím khác nhau , nhúng vào các ống nghiệm .
+ dd làm quỳ tím chuyển màu đỏ => H2SO4 , HCl (nhóm 1)
+ dd làm quỳ tím chuyển màu xanh => KOH
* Nhóm 1
_ Cho một ít dd Ba(OH)2 vào mỗi ống nghiệm .
+ dd xuất hiện kết tủa trắng => H2SO4
H2SO4 + Ba(OH)2 => BaSO4 ↓ + 2H2O
+ dd không xảy ra hiện tượng gì => HCl
- Dùng giấy quỳ tím, ta nhận biết được HCl, H2SO4, HNO3 làm giấy quỳ chuyển sang màu đỏ. H2O ko làm giấy quỳ chuyển màu.
- Dùng BaCl2 nhận biết được H2SO4 và HNO3 vì pư tạo kết tủa BaSO4 và BaNO3 kết tủa trắng.HCl không pư với BaCl2.
- Để nhận biết H2SO4 và HNO3, dùng AgNO3 để thử. Ta thấy sau pư có kết tủa trắng ít tan của AgSO4 là do H2SO4 pư. Còn HNO3 không pư với AgNO3.
PTHH : H2SO4 + BaCl2 ---> BaSO4 + 2HCl
2HNO3 + BaCl2 --> Ba(NO3)2 +2HCl
H2SO4 + 2AgNO3 ----> Ag2SO4 + 2HNO3
1.
Trích các mẫu thử
Cho Fe vào các mẫu thử nhận ra:
+HCl có khí bay lên
+Còn lại ko có hiện tượng
Cho HCl vào 3 chất còn lại nhận ra:
+Na2CO3 có khí bay lên
+Còn lại ko PƯ
Cho Na2CO3 vào 2 chất còn lại nận ra:
+Ba(NO3)2 kết tủa
+Na2SO4 ko PƯ
2.
Trích các mẫu thử
Cho các mẫu thử tác dụng với nhau kết quả có ở bảng sau:
Na2CO3 | HCl | BaCl2 | |
Na2Co3 | - | \(\uparrow\) | \(\downarrow\) |
HCl | \(\uparrow\) | - | - |
BaCl2 | \(\downarrow\) | - | - |
1 kết tủa 1 khí là Na2CO3
1 kết tủa là baCl2
1 khí là HCl
Dùng muối AgNO3 và kim loại Ba
================
- Trích các mẫu thử , cho kim loại Ba lần lượt vào các mẫu thử
+ Mẫu thử tạo kết tủa trắng , có khí thoát ra là H2SO4
Ba+H2SO4 -> BaSO4 + H2
+ Mẫu thử tạo kêt tủa vàng nhạt , có khí thoát ra là H3PO4
3Ba + 2H3PO4 -> Ba3(PO4)2+3H2
+ Mẫu thử chỉ có khí thoát ra là HCl , HNO3
Ba+2HCl -> BaCl2+H2
Ba+ 2HNO3-> Ba(NO3)2+H2
- Cho dung dịch AgNO3 vào 2 mẫu thử lần lượt chứa HCl , HNO3
+ Mẫu thử tạo kết tủa trắng là HCl
HCl +AgNO3 -> AgCl + HNO3
+ Mẫu thử không hiện tượng là HNO3
Trích mẫu thử và đánh STT
Cho kim loại Cu vào 4 lọ dd và đun lên
+ Tan và có khí ko màu ko mùi hóa nâu ngoài ko khí là \(HNO_3\)
\(8HNO_3+3Cu\rightarrow3Cu\left(NO_3\right)_2+2NO\uparrow+4H_2O\)
+ Tan và có khí mùi hắc là \(H_2SO_4\)
\(Cu+2H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+SO_2\uparrow+2H_2O\)
+ Ko có hiện tượng gì là \(HCl;H_3PO_4\)
Cho \(AgNO_3\) vào 2 axit ko tan
+ Xuất hiện kết tủa màu trắng đó là HCl
\(AgNO_3+HCl\rightarrow AgCl\downarrow+HNO_3\)
+ Ko hiện tượng là \(H_3PO_4\)