Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Trích mỗi lọ một ít hóa chất để làm mẫu thử.
- Cho phenolphtalein vào mỗi mẫu thử.Một trong 5 mẫu làm phenolphtalein hóa hồng .Đó là NaOH .
- Cho NaOH đến dư vào các lọ còn lại :
+Kết tủa màu trắng hơi xanh,hóa màu đỏ nâu trong không khí là Fe(OH)2. Nhận biết được FeCl2.
+Kết tủa trắng keo là Mg(OH)2.Nhận biết được MgCl2.
+ Kết tủa trắng keo và tan ngay là Al(OH)3.Nhận biết được AlCl3.
+Không xảy ra hiện tượng là NaCl.
PTHH: FeCl2 + 2NaOH ------> 2NaCl + Fe(OH)2
2NaOH + MgCl2 -----> Mg(OH)2 + 2NaCl
3NaOH+AlCl3----->Al(OH)3+3NaCl
Al(OH)3+NaOH------> NaAlO2+2H2O
2. -Trích mỗi lọ một ít hóa chất làm mẫu thử.
- Nhúng giấy quỳ tím vào mỗi mẫu thử. Một trong bốn mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ. Đó là H2SO4.
- Cho dd H2SO4 vừa nhận biết được vào 3 mẫu thử còn lại. Có một mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng.Vậy mẫu thử đó chứa BaCl2.
- Cho dd BaCl2 vừa nhận biết vào 2 mẫu thử còn lại. Một trong 2 mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng. Vậy mẫu thử đó chứa Na2SO4.
PTHH: BaCl2 + H2SO4 ------> 2HCl + BaSO4\(\downarrow\)
BaCl2 + Na2SO4 ------> 2NaCl + BaSO4
1. Lấy các mẫu thử để làm thí nghiệm
- Cho phenolphtalein vào lần lượt các mẫu thử.
+ Mẫu thử nào làm phenolphtalein hóa đỏ là dd NaOH. (Nhóm 1)
+ Mẫu thử nào không làm đổi màu dd phelnophtalein là dd NaCl, AlCl3, FeCL2, MgCl2. (Nhóm 2)
- Cho dd NaOH ở nhóm 1 lần lượt vào các dd ở nhóm 2.
+ Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa màu trắng keo sau đó tan dần trong kiềm là dd AlCl3.
3NaOH + AlCl3 \(\rightarrow\) 3NaCl + Al(OH)3\(\downarrow\)
Al(OH)3 + NaOH \(\rightarrow\) NaAlO2 + 2H2O
+ Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng hơi xanh sau đó hóa đỏ nâu ngoài không khí là FeCl2 do có phản ứng:
2NaOH + FeCl2 \(\rightarrow\) 2NaCl + Fe(OH)2 \(\downarrow\)
4Fe(OH)2 + O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2Fe2O3 + 4H2O
+ Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa màu trắng là MgCl2
2NaOH + MgCl2 \(\rightarrow\) 2NaCl + Mg(OH)2\(\downarrow\)
Suy ra chất còn lại là NaCl.
2. - Lấy các mẫu thử để làm thí nghiệm
- Cho quỳ tím vào lần lượt các mẫu thử.
+ Mẫu thử nào làm quỳ tím hóa đỏ là dd H2SO4. (Nhóm 1)
+ Mẫu thử nào không làm quỳ tím đổi màu là dd NaCl, Na2SO4, BaCl2. (Nhóm 2)
- Cho H2SO4 ở nhóm 1 vào lần lượt các mẫu thử ở nhóm 2.
+ Mẫu thử nào tạo kết tủa màu trắng là BaCl2.
+ Mẫu thử nào tạo dung dịch không màu trong suốt là NaCl
H2SO4 + BaCl2 \(\rightarrow\) BaSO4\(\downarrow\) + 2HCl
H2SO4 + 2NaCl \(\rightarrow\) Na2SO4 + 2HCl
Suy ra chất còn lại Na2SO4.
Chúc bn hok tốt nhé!
4.
Quỳ tím:-NaCl: quỳ tím không đổi màu
-hcl: quỳ tím hóa đỏ
-Ba(Oh)2: quỳ tím hóa xanh
-Na2CO3: quỳ tím không đổi màu
Dùng AgNO3 để tìm dd chứa NaCl và Na2CO3 nhờ kết tủa trắng.
-Kết tủa trắng: AgCl =>NaCl
pthh: NaCl+ AgNO3 -> AgCl +NaNO3
- ko có hiện tượng gì => Na2CO3
bạn nào giúp mik giải những bài nay nhé
thank bạn!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!1
trích mẫu thử
nhỏ vào mỗi mẫu thử vài giọt Ba(OH)2
+ mẫu thử phản ứng có khí mùi khai thoát ra là NH4Cl
2NH4Cl+ Ba(OH)2\(\rightarrow\)BaCl2+ 2NH3\(\uparrow\)+ H2O
+ mẫu thử phản ứng vừa tạo kết tủa trắng vừa có khí mùi khai thoát ra là (NH4)2SO4
(NH4)2SO4+ Ba(OH)2\(\rightarrow\) BaSO4\(\downarrow\)+ 2NH3\(\uparrow\)+ 2H2O
+ mẫu thử phản ứng tạo kết tủa keo là Al(NO3)3
2Al(NO3)3+ 3Ba(OH)2\(\rightarrow\) 2Al(OH)3\(\downarrow\)+ 3Ba(NO3)2
+ mẫu thử phản ứng chỉ tạo kết tủa trắng là MgCl2
MgCl2+ Ba(OH)2\(\rightarrow\) Mg(OH)2\(\downarrow\)+ BaCl2
+ mẫu thử phản ứng tạo kết tủa màu đỏ nâu là FeCl3
2FeCl3+ 3Ba(OH)2\(\rightarrow\) 2Fe(OH)3\(\downarrow\)+ 3BaCl2
+ mẫu thử không phản ứng là KNO3
_ Cho mỗi chất một ít ra các ống nghiệm riêng biệt , có đánh số làm mẫu thử .
_ Cho một ít dd NaOH đến dư vào mỗi ống nghiệm .
+ dd xuất hiện kết tủa trắng không đổi => MgCl2
MgCl2 + 2NaOH => 2NaCl + Mg(OH)2 ↓
+ dd xuất hiện kết tủa trắng xanh , để ngoài không khí hóa nâu đỏ => FeCl2
FeCl2 + 2NaOH => 2NaCl + Fe(OH)2 ↓
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O => 4Fe(OH)3
+ dd xuất hiện kết tủa nâu đỏ => FeCl3
FeCl3 + 3NaOH => 3NaCl + Fe(OH)3 ↓
+ dd xuất hiện kết tủa trắng , tan dần trong kiềm dư => AlCl3
AlCl3 + 3NaOH => 3NaCl + Al(OH)3 ↓
Al(OH)3 + NaOH => NaAlO2 + 2H2O
a) Trích :
Cho quỳ tím lần lượt vào từng mẫu thử :
- Hóa đỏ : HCl
- Hóa xanh : NaOH
- Không ht : NaCl, MgCl2, FeCl2 , FeCl3 (I)
Cho dd NaOH lần lượt vào (I) :
- Tạo kết tủa trắng : MgCl2
- Kết tủa trắng xanh sau đó hóa nâu đỏ ngoài kk : FeCl2
- Kết tủa nâu đỏ : FeCl3
- Không ht : NaCl
-Dùng quỳ tím => nhận được KOH ( quỳ tím hóa xanh) -Dùng KOH dư tác dụng với các dung dịch
+ NaCl không phản ứng
+ Mg(NO3)2 + 2KOH => 2KNO3 + Mg(OH)2
HT: kết tủa trắng không tan trong KOH dư
+ Zn(NO3)2 + 2KOH => 2KNO3 + Zn(OH)2
Zn(OH)2 + 2KOH => K2ZnO2 + 2H2O
HT: kết tủa trắng tan dần trong KOH dư
+ Pb(NO3)2 + 2KOH => 2KNO3 + Pb(OH)2
Pb(OH)2 + 2KOH => K2PbO2 + 2H2O
HT: kết tủa trắng tan dần trong KOH dư + 2AgNO3 + 2KOH => Ag2O +2 KNO3 + H2O
HT: kết tủa đen Ag2O + AlCl3 + 3KOH => Al(OH)3 + 3KCl
Al(OH)3 + KOH => KAlO2 + 2H2O
HT: kết tủa trắng tan dần trong KOH dư
=> Nhận đượcMg(NO3)2 kết tủa trắng không tan
NaCl không có hiên tượng
AgNO3 kết tủa đen
- Dùng NaCl nhỏ vào các dd Zn(NO3)2, Pb(NO3)2, AlCl3
+Zn(NO3)2 và AlCl3 không phản ứng
=>Không có hiện tượng + Pb(NO3)2 + 2NaCl => 2NaNO3 + PbCl2
HT: kết tủa trắng PbCl2
=> Nhận Pb(NO3)2 tạo kết tủa trắng
- Dùng AgNO3 nhỏ vào Zn(NO3)2 và AlCl3
+ 3AgNO3 + AlCl3 => Al(NO3)3 + 3AgCl
HT: kết tủa trắng AlCl + Zn(NO3)2 Không phẩn ứng => không hiên tượng
=> nhận được Zn(NO3)2 và AlCl3
Dạng nhận biết này khá phức tạp,nếu câu trả lời trên không hiểu,em hãy hỏi gv ngay nha
Chúc em học tốt!!!!nhớ like...hi hi:))
a) - Thử với lượng nhỏ mỗi chất.
- Cho vào mỗi ống nghiệm chứa một chất 2-3 giọt nước, lắc nhẹ. Sau đó dùng quỳ tím thử:
+) Qùy tím không đổi màu => dd NaCl => Nhận biết chất rắn ban đầu là NaCl.
+) Qùy tím hóa xanh => 2 dd của 2 chất còn lại.
- Cho vào 2 dd chưa có 2 chất chưa nhận biết được vài giọt dd H2SO4 , quan sát:
+) Có kết tủa trắng => Đó là BaSO4 => dd ban đầu là dd Ba(OH)2 => Chất rắn ban đầu là Ba(OH)2
+) Không có kết tủa trắng => dd ban đầu là dd NaOH => Chất rắn là NaOH.
PTHH: Ba(OH)2 + H2SO4 -> BaSO4(trắng) + 2 H2O
2 NaOH + H2SO4 -> Na2SO4 + 2 H2O
b) 3 chất rắn Cu(OH)2;Ba(OH)2;Na2CO3
------------
- Thử với lượng nhỏ mỗi chất.
- Cho nước vào từng mẫu thử, quan sát:
+) Mẫu thử không tan => Ban đầu là Cu(OH)2
+) Mẫu thử tan hết, tạo thành dd => 2 chất còn lại
- Cho vài giọt dd H2SO4 vào 2 dd chưa nhận biết dc, quan sát:
+) Có kết tủa trắng => Đó là BaSO4 => dd ban đầu là dd Ba(OH)2 => Chất rắn ban đầu Ba(OH)2
PTHH: Ba(OH)2 + H2SO4 -> BaSO4 (trắng) + 2 H2O
+) Có khí không màu bay ra => Đó là khí CO2 => dd trc đó là dd Na2CO3 => Chất rắn ban đầu là Na2CO3
PTHH: Na2CO3 + H2SO4 -> Na2SO4 + H2O + CO2
2. - Trích mẫu thử
- Cho quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử:
+ Quỳ hóa xanh: NaOH
+ Quỳ hóa đỏ : H2SO4
+ Quỳ không đổi màu: Na2SO4, BaCl2, MgCl2
- Cho dd H2SO4 vừa nhận biết lần lượt vào 3 dd còn lại:
+ Xuất hiện kết tủa trắng: dd BaCl2
PTHH: H2SO4 + BaCl2-> BaSO4 \(\downarrow\)+ 2HCl
+ Không có hiện tượng: dd Na2SO4, MgCl2
- Cho dd NaOH vừa nhật biết vào 2 dd còn lại:
+ Xuất hiện kết tủa: dd MgCl2
PTHH: 2NaOH+ MgCl2-> 2NaCl + Mg(OH)2\(\downarrow\)
+ Ko có hiện tượng: dd Na2SO4
-Cho NaOH vào
+Tạo khí là NH4Cl
+Xuất hiện kết tủa trắng xanh là FeCl2
+Xuất hiện kết tủa bông trắng rồi tan là AlCl3
+Xuất hiện kết tả trắng là MgCl2