K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 4 2020

A,số mol của:16g CUSO​4; 13,44 lít khí CO ; 1,2.1023 phân tử HCI

B,số nguyên tử hoặc phân tử có trong:0,1 mol Mg; 12g SO2: 11,2 lít khí H2

nCuSO4=16\160=0,1 mol

nCO=13,44\22,4=0,6 mol

nHCl=1,2.1023\6.1023=0,2.1023

B>

ptMg=0,1.6.1023=0,6.1023pt

nSO2=12\64=0,1875 mol

=>=>ptSO2=0,1875.6.1023=1,125.1023

nH2=11,2\22,4=0,5 mol

=>ptH2=0,5.6.1023=3.1023

27 tháng 11 2018

A.Gọi khối lượng mol phân tử của Z là x

Có dz/H2 = Mz/MH2 = x/2=22

Suy ra x=2*22=44

Vậy : Mz=44g/mol

B.CTPT KHÍ Z:

Có: 14.y+16.x = 44

Suy ra y=2;x=1

Vậy:CTPT CỦA KHÍ Z LÀ N2O

C. Gọi khối lượng mol p. Tử khí z là x

Có dz/kk=Mz/Mkk=44/29=1,52

Vậy: tỉ khối của khí z so với không khí là 1,52

20 tháng 6 2021

A.Gọi khối lượng mol phân tử của Z là x

Có dz/H2 = Mz/MH2 = x/2=22

Suy ra x=2*22=44

Vậy : Mz=44g/mol

B.CTPT KHÍ Z:

Có: 14.y+16.x = 44

Suy ra y=2;x=1

Vậy:CTPT CỦA KHÍ Z LÀ N2O

C. Gọi khối lượng mol p. Tử khí z là x

Có dz/kk=Mz/Mkk=44/29=1,52

Vậy: tỉ khối của khí z so với không khí là 1,52

27 tháng 7 2023

`n_{FeSO_4} = 0,25(mol)`

\(n_{FeSO_4}=\dfrac{13,2.10^{23}}{6.10^{23}}=2,2\left(mol\right)\)

\(n_{NO_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\\ n_A=n_{Al}+n_{Cu}=0,22+0,25=0,47\left(mol\right)\)

\(n_{O_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right);n_{N_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_B=n_{O_2}+n_{N_2}=0,5+0,6=1,1\left(mol\right)\)

\(n_{Fe}=\dfrac{15.10^{23}}{6.10^{23}}=2,5\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_C=n_{Cu}+n_{Fe}=0,25+2,5=2,75\left(mol\right)\\ n_{CO_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right);n_{N_2}=\dfrac{2,7.10^{23}}{6.10^{23}}=0,45\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_D=n_{O_2}+n_{CO_2}+n_{N_2}=0,25+0,5+0,45=1,2\left(mol\right)\)

28 tháng 11 2016

\(M_{Al_2O_3}=2\times27+3\times16=102\) (g/mol)

\(n_{Al_2O_3}=\frac{m_{Al_2O_3}}{M_{Al_2O_3}}=\frac{24}{102}\approx0,24\left(mol\right)\)

\(n_{Al}=2\times n_{Al_2O_3}=2\times0,24=0,48\left(mol\right)\)

\(n_O=3\times n_{Al_2O_3}=3\times0,24=0,72\left(mol\right)\)

\(M_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=2\times56+3\times32+12\times16=400\) (g/mol)

\(n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\frac{m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}}{M_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}}=\frac{0,5}{400}=0,00125\left(mol\right)\)

\(n_{Fe}=2\times n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=2\times0,00125=0,0025\left(mol\right)\)

\(n_S=3\times n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=3\times0,00125=0,00375\left(mol\right)\)

\(n_O=12\times n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=12\times0,00125=0,015\left(mol\right)\)

 

 

 

28 tháng 11 2016

\(M_{H_2SO_4}=2\times1+1\times32+4\times16=98\)

\(n_{H_2SO_4}=\frac{m_{H_2SO_4}}{M_{H_2SO_4}}=\frac{49}{98}=0,5\left(mol\right)\)

số phân tử H2SO4 = \(n_{H_2SO_4}\times N=\) 0,5 . 6 . 1023 = 3 . 1023 (phân tử)

22 tháng 6 2021

- Thấy tỉ lệ số phân tử cũng là tỉ lệ mol .

a, Ta có : \(\dfrac{n_{CO}}{1}=\dfrac{n_{CO2}}{2}=\dfrac{n_{SO_2}}{5}\)

Mà tổng số mol = \(\dfrac{V}{22,4}=3,2\left(mol\right)\)

- Áp dụng dãy tính chất tỉ số bằng nhau :

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CO}=0,4\\n_{CO_2}=0,8\\n_{SO_2}=2\end{matrix}\right.\) mol

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CO}=11,2\\m_{CO_2}=35,2\\m_{SO_2}=128\end{matrix}\right.\) ( g )

b, Ta có : \(\overline{M_Y}=\dfrac{m}{n}=54,5\)

\(\Rightarrow d_{\dfrac{y}{kk}}=~1,9\)

22 tháng 6 2021

a)

Gọi $n_{CO} = a(mol) \to n_{CO_2} = 2a(mol) ; n_{SO_2} = 5a(mol)$

Ta có :

$a+ 2a + 5a = \dfrac{71,68}{22,4} = 3,2$
$\Rightarrow a = 0,4(mol)$

$m_{CO} = 0,4.28 = 11,2(gam)$
$m_{CO_2} = 0,4.2.44 = 35,2(gam)$
$m_{SO_2} = 0,4.5.64 = 128(gam)$
b)

$M_Y = \dfrac{11,2 + 35,2 + 128}{3,2} = 54,5(g/mol)$
$d_{Y/kk} = \dfrac{54,5}{29} = 1,88$

23 tháng 12 2020

Bài 1.

a) \(m_{CO_2}=n_{CO_2}\times M_{CO_2}=2,5\times44=110\left(g\right)\)

b) \(n_{SO_2}=\frac{V_{SO_2}}{22,4}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)

\(m_{SO_2}=n_{SO_2}\times M_{SO_2}=0,1\times64=6,4\left(g\right)\)

Bài 2.

a) \(n_{CO_2}=\frac{m_{CO_2}}{M_{CO_2}}=\frac{4,4}{44}=0,1\left(mol\right)\)

\(V_{CO_2}=n_{CO_2}\times22,4=0,1\times22,4=2,24\left(l\right)\)

b) Ta có 1 mol NH3 = 6.1023 phân tử NH3

=> 3.1023 phân tử NH3 = 0, 5 mol NH3

\(V_{NH_3}=n_{NH_3}\times22,4=0,5\times22,4=11,2\left(l\right)\)

23 tháng 12 2020

Bài 1:

a) \(m_{CO_2}=n.M=2,5.44=110\left(g\right)\)

b) \(n_{SO_2}=\frac{V}{22,4}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)

\(\Leftrightarrow m_{SO_2}=n.M=0,1.64=6,4\left(g\right)\)

Bài 2:

a) \(n_{CO_2}=\frac{m}{M}=\frac{4,4}{44}=0,1\left(mol\right)\)

\(\Leftrightarrow V_{CO_2}=n.22,4=0,1.22,4=2,24\)(lít)

b) \(n_{NH_3}=\frac{a}{N}=\frac{3.10^{23}}{6.10^{23}}=0,5\left(mol\right)\)

\(\Leftrightarrow V_{NH_3}=n.22,4=0,5.22,4=11,2\)(lít)

Lưu ý: a là số phân tử.

Bài I 1. Lập công thức hoá học của : a) Nhôm(III) VÀ oxi b) Natri và nhóm SO4 c) Bari và nhóm OH 2. Tính phân tử khối của NaOH và FeCl3 Bài II: 1. Tính số mol của 11,2 gam sắt. 2. Tính số mol của 1,12 lít khí hiđro(đktc) 3. Tìm khối lượng của 4,8 lít CO2 (đktc) 4. Tìm số mol của 11,1 gam CaCl2 Bài III: Người ta đun nóng sắt (III) oxit Fe2O3với khí H2 tạo thành sản phẩm...
Đọc tiếp

Bài I

1. Lập công thức hoá học của :

a) Nhôm(III) VÀ oxi

b) Natri và nhóm SO4

c) Bari và nhóm OH

2. Tính phân tử khối của NaOH và FeCl3

Bài II:

1. Tính số mol của 11,2 gam sắt.

2. Tính số mol của 1,12 lít khí hiđro(đktc)

3. Tìm khối lượng của 4,8 lít CO2 (đktc)

4. Tìm số mol của 11,1 gam CaCl2

Bài III:

Người ta đun nóng sắt (III) oxit Fe2O3với khí H2 tạo thành sản phẩm khử:

Fe và nước.

1. Viết phương trình hoá học của phản ứng trên (chú ý cân bằng PTHH)

2. Nếu dùng 16 gam sắt (III) oxit tác dụng vừa đủ với H2 thì:

a) Thể tích H2 (đktc) đã dùng là bao nhiêu.

b) Có bao nhiêu gam sắt tạo thành sau phản ứng.

Bài IV:

1. Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng.

2. Người ta cho 4,8 kim loại A vào tác dụng với đồng(II) sunfat có công thức CuSO4 tạo thành ASO4 và 12,8 gam kim loại Cu theo phản ứng.

A + CuSO4 \(\rightarrow\) ASO4 + Cu

a) Hỏi công thức ASO4; A thể hiện hoá trị nào?

b) Tìm số mol kim loại A và xác định A là kim loại nào.

Bài V:

1. Tính tỉ khối của khí Nitơ so với khí cacbonic và với không khí (M=29)

2. Tính tỉ lệ phần trăm các thành phần nguyên tố trong hợp chất Na2SO4.

3. Cho 3.1024 nguyên tử Na tính khối lượng Na.

Cho Na=23; O=16; H=1; Fe=56; Cl=35,5; Mg=24; Zn=65; Al=27; Cu=64; N=14; C=12; S=32; Ca=40

MÌNH ĐANG CẦN RẤT GẤP MÔNG CÁC BẠN GIẢI LẸ LÊN CHO MÌNH VỚI ! PLEASE !!!

8
3 tháng 1 2017

Bài I

1. Lập công thức hoá học của :

a) Nhôm(III) VÀ oxi: Al2O3

b) Natri và nhóm SO4: Na2SO4

c) Bari và nhóm OH: Ba(OH)2

2. Tính phân tử khối của NaOH và FeCl3

+) PTKNaOH = 23 + 16 + 1 = 40đvC

+) PTKFeCl3 = 56 + 3 x 35,5 = 162,5 đvC

Bài II:

1. Tính số mol của 11,2 gam sắt.

=> nFe = \(\frac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)

2. Tính số mol của 1,12 lít khí hiđro(đktc)

=> nH2 = \(\frac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)

3. Tìm khối lượng của 4,8 lít CO2 (đktc)

=> nCO2 = \(\frac{4,8}{22,4}=\frac{3}{14}\left(mol\right)\)

=> mCO2 = \(\frac{3}{14}.44=9,43\left(gam\right)\)

4. Tìm số mol của 11,1 gam CaCl2

=> ncaCl2 = \(\frac{11,1}{111}=0,1\left(mol\right)\)

3 tháng 1 2017

Bài III

1. PTHH: Fe2O3 + 3H2 =(nhiệt)=> 2Fe + 3H2O

2. Ta có: nFe = \(\frac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)

a) Theo phương trình, nH2 = 0,1 x 3 = 0,3 (mol)

=> VH2(đktc) = \(0,3\times22,4=6,72\left(l\right)\)

b) Theo phương trình, nFe = 0,1 x 2 = 0,2 (mol)

=> mFe = 0,2 x 56 = 11,2 (gam)

3 tháng 12 2016

a/ \(n=\frac{A}{6.10^{23}}\left(mol\right)\) ( Chú thích: A là số nguyên tử hoặc phân tử)

b/ n = \(\frac{m}{M}\left(mol\right)\)

c/ n = \(\frac{V}{22,4}\left(mol\right)\)

3 tháng 12 2016

a) so ntử/số ptử :

b)n=m/M(mol)

V=22,4*n(l)

29 tháng 2 2020

a) n CuSO4=16/160=0,1(mol)

b) Số phân tử CuSO4=0,1.6.1023=0,6.1023(phân tử)

c) n CuSO4=1,6/160=0,01(mol)

Số phân tử Na=số phân tử CuSO4

-->n Na=n CuSO4=0,01(mol)

m Na=0,01.23=0,23(g)

d) Số ptuwr Cl2=4n phân tử CuSO4

-->n Cl2=4n CuSO4=4.\(\frac{3,2}{160}=0,08\left(mol\right)\)

m Cl2=0,08.71=5,68(g)

29 tháng 2 2020

\(a.n_{CuSO_4}=\frac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)

b. Số phân tử có trong 16g CuSO4 là: \(0,1.N=0,1.6,022.10^{23}=6,022.10^{22}\)

c. Phải lấy:\(m_{Na}=0,1.23=2,3\left(g\right)\)

d.\(n_{CuSO_4}=\frac{3,2}{160}=0,02\left(mol\right)\)

Số phân tử có trong 3,2g CuSO4:\(0,02.N=0,02.6,022.10^{23}=1,2044.10^{22}\)

\(n_{Cl}=1,2044.10^{23}.4:6,022.10^{23}=8.10^{45}\left(mol\right)\)

\(m_{Cl}=8.10^{45}.35,5=2,84.10^{47}\left(g\right)\)