K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 10 2016

Câu 2 :
Miền núi là nơi có khí hậu nóng ẩm , trình độ dân trí còn thấp , máy móc thiết bị còn lạc hậu , người dân chưa có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường cũng như không có các loại thuốc trị bệnh ,... Tất cả các lí do đó đều tạo điều kiện thuận lợi cho muỗi Anophen phát triển mạnh nên dễ xảy ra sốt rét .

@phynit

29 tháng 10 2016

Bạn tách từng câu ra đi

Mk giúp cho

14 tháng 10 2016

1. Động vật nguyên sinh có đặc điểm chung:

- Có kích thước hiển vi

- Cơ thể chỉ là một tế bào đảm nhận mọi chức năng sống.

- Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách dị dưỡng

- Sinh sản vô tính và hữu tính 

2. Vai trò thực tiễn:

* Có lợi:

- Làm thức ăn cho động vật nhỏ, đặc biệt giáp xác nhỏ;

- Chỉ thị về độ sạch cỷa môi trường nước.

- Có ý nghĩa về mặt địa chất

* Tác hại

- Gây bệnh ở động vật

- Gây bệnh ở người

14 tháng 10 2016

3.

* Giun dẹp :

- Cơ thể dẹp đối xứng hai bên 

- Phân biệt đầu đuôi lưng bụng

- Ruột phân nhiều nhánh ,chưa có hậu môn

* Giun tròn :

- Cơ thể đối xứng hai bên ,cơ thể không phân đốt 

- Chưa có khoang cơ thể chính thức

- Ống tiêu hóa phân hóa 

* Giun đốt :

- Cơ thể gồm các đốt nối tiếp 

- Hình trụ ,dạng tròn hoặc dẹp

- Xuất hiện khoang cơ thể chính thức

4. 

* Vòng đời:

- Trứng theo phân ra ngoài, gặp ẩm và thoáng khí, phát triển thành ấu trùng trong trứng.

- Người ăn phải trứng giun ( rau sống ... ) đến ruột non, ấu trùng chui ra, vào máu, đi qua gan, tim, phổi, rồi lại về ruột non kí sinh chính thức tại đó

* Biện pháp: Phải rửa tay bằng xà phòng sau khi đi vệ sinh và trước khi ăn, không ăn rau sống khi chưa rửa thật sạch, vệ sinh nước uống, thức ăn, vệ sinh môi trường sống thường xuyên... để tránh nguy cơ bị giun đũa kí sinh.

8 tháng 6 2018

C

Biện pháp sử dụng loài thiên địch có những ưu điểm:

- Thường không gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của con người.

- Không gây ô nhiễm môi trường.

Biện pháp sử dụng loài thiên địch có những nhược điểm:

- Phụ thuộc nhiều vào điều kiện khí hậu, thời tiết.

- Không dập tắt nhanh chóng dịch bệnh như sử dụng các chất hóa học.

Vậy nội dung I, IV đúng.

26 tháng 4 2017

- Những loài côn trùng độc thường có màu sắc sặc sỡ gọi là màu sắc cảnh báo khiến cho các sinh vật khác không giám ăn chúng.

- Các loài khác sống cùng với loài côn trùng độc này nếu tình cờ có đột biến làm cho cá thể nào đó có màu sắc sặc sỡ giống màu sắc cùa loài côn trùng độc thì cá thể đó cũng được lợi vì rằng các loài thiên địch của chúng tưởng đây là loài độc sẽ không giám ăn mặc dù những sinh vật có đặc điểm “bắt chước” không chứa chất độc.



26 tháng 4 2017

Trả lời:

- Những loài côn trùng độc thường có màu sắc sặc sỡ gọi là màu sắc cảnh báo khiến cho các sinh vật khác không giám ăn chúng.

- Các loài khác sống cùng với loài côn trùng độc này nếu tình cờ có đột biến làm cho cá thể nào đó có màu sắc sặc sỡ giống màu sắc cùa loài côn trùng độc thì cá thể đó cũng được lợi vì rằng các loài thiên địch của chúng tưởng đây là loài độc sẽ không giám ăn mặc dù những sinh vật có đặc điểm “bắt chước” không chứa chất độc.

26 tháng 10 2018

Đáp án là A

Vì hiện tượng khuếch đại sinh học, sinh vật ở bậc dinh dưỡng càng cao thì sẽ tích lũy càng nhiều chất độc trong sinh khối của chúng.

12 tháng 9 2017

Đáp án: A

Một hồ có hai loài cá rất giống nhau về các đặc điểm hình thái và chỉ khác nhau về màu sắc.

- Trong tự nhiên 2 loài này không giao phối.

- Đưa vào hồ nhân tạo, chiếu ánh sáng đơn sắc thì chúng không phân biệt màu được → nên giao phối nhau và tạo con.

⇒ Trong tự nhiên 2 loài này cách li tập tính.

3 tháng 8 2019

Đáp án A

Một hồ có hai loài cá rất giống nhau về các đặc điểm hình thái và chỉ khác nhau về màu sắc.

  - Trong tự nhiên 2 loài này không giao phối.

  - Đưa vào hồ nhân tạo, chiếu ánh sáng đơn sắc thì chúng không phân biệt màu được à nên giao phối nhau và tạo con.

=> Trong tự nhiên 2 loài này cách li tập tính.

12 tháng 10 2016

Câu 1 :

Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh:
- Cơ thể chỉ là một tế bào đảm nhiệm mọi chức năng sống;
- Dị dưỡng, di chuyển bằng chân giả, lông bơi hay rỗi hơi hoặc tiêu giám. Sinh sản vô tính theo kiểu phân đôi.

Câu 2 :

1. Có lợi:

- Làm thực phẩm.

- Làm đồ mỹ nghệ, đồ trang sức.

- Cung cấp vôi cho xây dựng.

- Có ý nghĩa về nghiên cứu địa chất.

- Tạo cảnh quan thiên nhiên đẹp: đa dạng sinh thái, thu hút du lịch.

2. Tác hại:

- Gây ngứa

- Cản trở giao thông biển.

Câu 3 :

* Giun dẹp :
- Cơ thể dẹp đối xứng hai bên 
- Phân biệt đầu đuôi lưng bụng
- Ruột phân nhiều nhánh ,chưa có hậu môn
* Giun tròn :
- Cơ thể đối xứng hai bên, cơ thể kh
ông phân đốt 
- Có xoang giả
- Ống tiêu hóa phân hóa 
- Chưa có khoang cơ thể chính thức
* Giun đốt :
- Cơ thể gồm các đốt nối tiếp 
- Hình trụ ,dạng tròn hoặc dẹp
- Xuất hiện xoang thứ sinh 
- Có khoang cơ thể chính thức
12 tháng 10 2016

Câu 4 :

- Vòng đời của giun đũa : 

Trứng giun theo phân ra ngoài, gặp ẩm và thoáng khí, phát triển thành dạng ấu trùng trong trứng (hinh 13.3). Người ăn phải trứng (qua rau sông, quả tươi…), đến ruột non, ấu trùng chui ra, vào máu. đi qua gan, tim, phổi, rồi về lại ruột non lần thứ hai mới chính thức kí sinh ở đấy.

- Biện pháp phòng trừ:

+ Ăn ở sạch sẽ, không ăn rau sống chưa qua sát trùng, không uống nước lã, rửa tay trước khi ăn.

+ Thức ăn phải đế trong lồng bàn, vệ sinh sạch sẽ (tay, chân và đồ dùng trong nhà không để bụi bám vào), trừ diệt ruồi nhặng,

+ Xây nhà vệ sinh phải bảo đảm vệ sinh một cách khoa học (tự hoại hoặc 2 ngăn,..).

+ Tẩy giun đũa định kỳ: 6 tháng 1 lần

Câu 5 :

Vì ở đó có nhiều mao mạch vận chuyển máu tới da để thực hiện quá trình trao đổi khí qua da. 

Ở một loài động vật, khi cho con đực thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám,mắt đỏ thuần chủng thu được F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên vớinhau, ở thế hệ F2 có 100% con cái thân xám, mắt đỏ, 40% con đực thân xám, mắt đỏ, 40% con đực thânđen, mắt trắng, 10% con đực thân xám, mắt trắng, 10% con đực thân đen, mắt đỏ. Có các...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật, khi cho con đực thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám,mắt đỏ thuần chủng thu được F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên vớinhau, ở thế hệ F2 có 100% con cái thân xám, mắt đỏ, 40% con đực thân xám, mắt đỏ, 40% con đực thânđen, mắt trắng, 10% con đực thân xám, mắt trắng, 10% con đực thân đen, mắt đỏ. Có các nhận định vềphép lai như sau:

(1) Tính trạng màu sắc thân do một gen quy định.

(2) Tính trạng màu sắc thân phân li độc lập với tính trạng màu mắt.

(3) Gen quy định màu sắc thân và gen quy định màu mắt nằm trên cùng một cặp NST.

(4) Tần số hoán vị gen bằng 20%.

(5) Ở F2 có 10 loại kiểu gen.

Số nhận định đúng là

A. (1), (3), (4)        

B. (2), (4), (5)

C. (3), (4), (5)

D. (1), (4), (5)

1
30 tháng 4 2017

Đáp án A

Pt/c : đực thân đen, mắt trắng x cái thân xám, mắt đỏ
F1: 100% thân xám, mắt đỏ
F1 x F1
F2: Cái: 100% thân xám, mắt đỏ
Đực: 40% thân xám, mắt đỏ : 40% thân đen, mắt trắng : 10% thân xám, mắt trắng :10% thân đen, mắt đỏ
Do tỉ lệ kiểu hình ở 2 giới là khác nhau 
 Gen qui định tính trạng nằm trên NST giới tính
Mà con đực không thuần nhất 1 kiểu hình
 Gen nằm trên NST giới tính X vùng không tương đồng Y
Có F1 là 100% xám, đỏ, mỗi gen qui định 1 tính trạng
 A xám trội hoàn toàn a đen
B đỏ trôi hoàn toàn b trắng

(1) Tính trạng màu sắc thân do một gen quy định. à đúng

(2) Tính trạng màu sắc thân phân li độc lập với tính trạng màu mắt. à sai, di truyền liên kết.

(3) Gen quy định màu sắc thân và gen quy định màu mắt nằm trên cùng một cặp NST. à đúng

(4) Tần số hoán vị gen bằng 20%. à đúng XABY = 20% = 40% XAB x 50% Y

à tần số hoán vị = 20%

(5) Ở F2 có 10 loại kiểu gen. à sai, có 14KG.