K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Theo mk thì:

a. Các từ dưới đây có quan hệ với nhau như thế nào?

  • đánh cờ, đánh giặc, đánh trống- là những từ nhiều nghĩa.
  • trong veo, trong vắt, trong xanh- là những từ đồng nghĩa
  • thi đậu, xôi đậu, chim đậu trên cành- là những từ đồng âm

b. Gạch chân dưới quan hệ từ

  • Những hạt mưa to và nặng bắt đầu rơi xuống như ai ném đá, nghe rào rào.
  • Vì mọi người tích cực trồng cây nên quê hương em có nhiều cánh rừng xanh mát.
  • ~Hok tốt nhé Hoa~
29 tháng 6 2018

a. Các từ dưới đây có quan hệ với nhau như thế nào?

  • đánh cờ, đánh giặc, đánh trống - là những từ…đồng âm ……………………..
  • trong veo, trong vắt, trong xanh - là những từ……từ đồng nghĩa………………….
  • thi đậu, xôi đậu, chim đậu trên cành - là những từ…từ nhiều nghĩa ……………….

b. Gạch chân dưới quan hệ từ:

  • Những hạt mưa to và nặng bắt đầu rơi xuống như ai ném đá, nghe rào rào.
  • mọi người tích cực trồng cây nên quê hương em có nhiều cánh rừng xanh mát.
6 tháng 6 2020

Từ "vàng" trong câu "Mùa thu, la vàng rụng nhiều." và "Vàng là trang sức quý báu." có quan hệ với nhau như thế nào?

  Từ trái nghĩa

  Từ đồng nghĩa

  Từ đồng âm

Là từ đồng âm

chúc bn hok tốt ~

3 tháng 10 2019

- Từ đồng âm.

#Gió

Bài 2: Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn.Câu hỏi 1: Tục ngữ, thành ngữ nào nói về tình cảm gia đìnhA. Anh em như thể tay chânB. Một nắng hai sươngC. Xấu người đẹp nếtCâu hỏi 2: Từ nào viết đúng chính tả?A. Sôn saoB. Xao xuyếnC. Buổi xángD. Xóng biểnCâu hỏi 3:Điền vào chỗ trống cặp quan hệ từ phù hợp để tạo ra câu biểu thị quan hệ...
Đọc tiếp

Bài 2: Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn.

    Câu hỏi 1: Tục ngữ, thành ngữ nào nói về tình cảm gia đình

    • A. Anh em như thể tay chân
    • B. Một nắng hai sương
    • C. Xấu người đẹp nết

    Câu hỏi 2: Từ nào viết đúng chính tả?

    • A. Sôn sao
    • B. Xao xuyến
    • C. Buổi xáng
    • D. Xóng biển

    Câu hỏi 3:

    Điền vào chỗ trống cặp quan hệ từ phù hợp để tạo ra câu biểu thị quan hệ tương phản: “….. trời mưa rất to ………Lan vẫn đi thăm bà ngoại bị ốm?

    • A. Nếu - thì
    • B. Tuy - nhưng
    • C. Do - nên
    • D. Vì - nên

    Câu hỏi 4: Từ nào có nghĩa là “dám đương đầu với khó khăn, nguy hiểm”?:

    • A. Lạc quan
    • B. Chiến thắng
    • C. Dũng cảm
    • D. Chiến công

    Câu hỏi 5: Chọn quan hệ từ phù hợp vào chỗ chấm để hoàn thành câu văn: “Lan… học giỏi mà còn hát rất hay.”?

    • A. Không những
    • B. Vì
    • C. Do
    • D. Mặc dù

    Câu hỏi 6: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong câu thơ:

    “Thân gầy guộc, lá mong manh

    Mà sao nên lũy nên thành tre ơi?”

    (Tre Việt Nam, Nguyễn Duy).

    • A. Nhân hóa
    • B. So sánh
    • C. Điệp ngữ
    • D. Cả 3 đáp án sai

    Câu hỏi 7: Trong bài văn tả người, phần nào “nêu cảm nghĩ về người được tả” ?

    • A. Mở bài
    • B. Thân bài
    • C. Kết bài
    • D. Cả 3 đáp án

    Câu hỏi 8: Chỉ ra cặp từ trái nghĩa trong câu thơ:

    “Cua ngoi lên bờ

    Mẹ em xuống cấy.”

    (“Hạt gạo làng ta”, Trần Đăng Khoa, SGK TV5, Tập 1, tr.139)

    • A. Ngoi, lên
    • B. Xuống, ngoi
    • C. Cua, cấy
    • D. Lên, xuống

    Câu hỏi 9:

    Trong câu: “Giữa dòng, chú nhái bén loay hoay cố giữ thăng bằng rồi chiếc thuyền đó thầm lặng lẽ xuôi dòng.”, các vế câu được nối với nhau bằng quan hệ từ nào?

    • A. Cố
    • B. Rồi
    • C. Xuôi
    • D. Giữa

    Câu hỏi 10:

    Từ “lồng” trong 2 câu thơ: “Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.” và “Mua được con chim tôi nhốt ngay vào lồng.” có quan hệ với nhau như thế nào?

    • A. Từ trái nghĩa
    • B. Từ đồng nghĩa
    • C. Từ đồng âm
    • D. Cả 3 đáp án trên

    Bài 3: Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn.

      Câu hỏi 1: Điền từ phù hợp vào chỗ trống:

      Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang

      Bao nhiêu tấc đất, tấc……… bấy nhiêu.

      Câu hỏi 2:

      Từ “no” trong câu: “Những cánh diều no gió,” là từ mang nghĩa ……

      Câu hỏi 3:

      Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Câu ghép là câu do ……. vế câu ghép lại.”

      Câu hỏi 4:

      Điền chữ thích hợp vào chỗ trống trong câu sau:

      “Tre già …..e bóng măng non

      Tình sâu nghĩa nặng mãi còn ngàn năm.”

      Câu hỏi 5:

      Điền từ trái nghĩa vào chỗ trống để hoàn thiện câu: “Mạnh dùng sức, …….. dùng mưu.”

      Câu hỏi 6: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:

      “Nói chín thì nên làm mười

      Nói mười làm chín kẻ cười người ……..

      Câu hỏi 7: Điền từ phù hợp vào chỗ trống:

      Chim trời ai dễ đếm lông

      Nuôi con ai dễ kể …….. tháng ngày.

      Câu hỏi 8:

      Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Các từ “trong veo, trong vắt, trong xanh” là các từ đồng………..

      Câu hỏi 9: Điền từ phù hợp để hoàn thành câu ca dao sau:

      “Thịt mỡ ……… hành câu đối đỏ

      Cây nêu tràng pháo bánh chưng xanh.”

      Câu hỏi 10:

      Điền từ chỉ phù hợp vào chỗ trống: Ngựa màu đen gọi là ngựa …..

      2
      31 tháng 12 2019

      1.A

      2. B

      3.B

      4. C

      5. A

      6. A

      7. C

      8. D

      9. B

      10. C

      31 tháng 12 2019

      Bài 3:

      1. tấc vàng

      2. nghĩa chuyển

      3. từ hai vế câu

      4. che bóng

      5. yếu

      6. chê

      7. công

      8. nghĩa

      9. dưa

      10. ô

      1 tháng 3 2019

      Bằng quan hệ từ nhé e!

      1 tháng 3 2019

      1 hay sao ý

      6 tháng 6 2020

      Từ đồng âm

      Câu hỏi 1. Từ “trăm”, “nghìn” trong câu thơ “Con đi trăm núi nghìn khe. Không bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm.” là từ chỉ số lượng gì?Tương đốiChính xácXác địnhKhông xác địnhCâu hỏi 2: Từ “gương” trong câu thơ “Trung thu trăng sáng như gương.” là từ loại gì”Động từDanh từTính từĐại từCâu hỏi 3. Từ “Tôi” trong câu “Tôi mua quyển truyện này để tặng bạn.”...
      Đọc tiếp

      Câu hỏi 1. Từ “trăm”, “nghìn” trong câu thơ “Con đi trăm núi nghìn khe. Không bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm.” là từ chỉ số lượng gì?

      • Tương đối
      • Chính xác
      • Xác định
      • Không xác định

      Câu hỏi 2: Từ “gương” trong câu thơ “Trung thu trăng sáng như gương.” là từ loại gì”

      • Động từ
      • Danh từ
      • Tính từ
      • Đại từ

      Câu hỏi 3. Từ “Tôi” trong câu “Tôi mua quyển truyện này để tặng bạn.” thuộc từ loại gì?

      • Động từ 

      • Danh từ
      • Tính từ
      • Đại từ

      Câu hỏi 4: Trong các từ sau, từ nào có tiếng “quan” có nghĩa là “nhìn, xem”?

      • Quan tâm
      • Quan hệ
      • Quan văn
      • Quan sát

      Câu hỏi 5. Bài thơ “Hành trình của bầy ong” của tác giả nào?

      • Xuân Diệu
      • Tố Hữu
      • Nguyễn Đức Mậu
      • Xuân Quỳnh

      Câu hỏi 6. Trong câu thơ: “ Lom khom dưới núi tiều vài chú. Lác đác bên sông chợ mấy nhà.” Từ “Lom khom” “Lác đác” giữ chức vụ ngữ pháp gì trong câu?

      • Định ngữ
      • Bổ ngữ
      • Vị ngữ
      • Chủ ngữ

      Câu hỏi 7: Từ “chạy” trong 2 câu “Dân làng đang khẩn trương chạy lũ." và “Cả nhà vất vả chạy tiền để chữa bệnh cho nó.” thuộc hiện tượng từ nào:

      • Nhiều nghĩa
      • Đồng âm
      • Đồng nghĩa
      • Trái nghĩa

      Câu số 8. Trong đoạn thơ “Bác Mặt trời đạp xe qua đỉnh núi. Nhìn chúng em nhăn nhó cười.” sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?

      • Từ ngữ biểu cảm
      • Nhân hóa
      • So sánh
      • Điệp từ

      Câu số 9. Chủ ngữ trong câu “Thoắt cái, trăng long lanh như cơn mưa tuyết.” là gì?

      • Một cơn mưa tuyết
      • Thoắt cái
      • Trăng long lanh
      • Cơn mưa tuyết

      Câu hỏi 10. Trong các từ sau, từ nào là từ láy?

      • Mặt mũi
      • Tốt tươi
      • Nhỏ nhẹ
      • Mong manh
      1
      13 tháng 10 2018

      Câu 1 :

      Câu 2 : Danh từ 

      Câu 3 : Danh từ

      Câu 4 : Quan sát 

      Câu 5  : Nguyễn Đức Mậu 

      Câu 6 : Vị ngữ

      Câu 7 : Đồng âm

      Câu 8 : nhân hóa hoặc từ ngữ biểu cảm 

      Câu 9 : Trăng là chủ ngữ 

      Câu 10 : Mong manh là từ láy

      Câu 1 mik ko bik

      Hok tốt

      # Smile #

      28 tháng 3 2019

      tuy song t nghĩ là vậy

      28 tháng 3 2019

      Tuy - song nhé

      chắc chắn 100%

      chúc em hok tốt

      Câu 1:Quan hệ từ nào sau đây có thể điền vào chỗ trống trong câu: “Tấm chăm chỉ hiền lành........ Cám thì lười biếng, độc ác.”?a. cònb. làc. tuyd. dùCâu 2: “Vì chưng bác mẹ tôi nghèo,Cho nên tôi phải băm bèo, thái khoai.”Câu ca dao trên là câu ghép có quan hệ gì giữa các vế câu?a. quan hệ nguyên nhân - kết quả.b. quan hệ kết quả - nguyên nhân.c. quan hệ điều kiện - kết quả.d. quan...
      Đọc tiếp

      Câu 1:

      Quan hệ từ nào sau đây có thể điền vào chỗ trống trong câu: “Tấm chăm chỉ hiền lành........ Cám thì lười biếng, độc ác.”?

      • a. còn
      • b. là
      • c. tuy
      • d. dù

      Câu 2:

       “Vì chưng bác mẹ tôi nghèo,
      Cho nên tôi phải băm bèo, thái khoai.”
      Câu ca dao trên là câu ghép có quan hệ gì giữa các vế câu?

      • a. quan hệ nguyên nhân - kết quả.
      • b. quan hệ kết quả - nguyên nhân.
      • c. quan hệ điều kiện - kết quả.
      • d. quan hệ tương phản.

      Câu 3:

      Dòng nào dưới đây chứa các từ thể hiện nét đẹp tâm hồn, tính cách của con người?

      • a. thuỳ mị, nết na, đằm thắm, xinh đẹp, phúc hậu
      • b. thuỳ mị, nết na, đằm thắm, hồn nhiên, phúc hậu
      • c. thuỳ mị, nết na, đằm thắm, thon thả, phúc hậu
      • d. thuỳ mị, nết na, hồn nhiên, đằm thắm, cường tráng

      Câu 4:

      Câu nào dưới đây là câu ghép?

      • a. Lưng con cào cào và đôi cánh mỏng mảnh của nó tô màu tía, nom đẹp lạ.
      • b. Ngày qua, trong sương thu ẩm ướt và mưa rây bụi mùa đông, những chùm hoa khép miệng bắt đầu kết trái.
      • c. Sóng nhè nhẹ liếm vào bãi cát, bọt tung trắng xoá.
      • d. Vì những điều đã hứa với cô giáo, nó quyết tâm học thật giỏi.

      Câu 5:

      Dòng nào dưới đây là vị ngữ của câu: “Những chú voi chạy đến đích đầu tiên đều ghìm đà, huơ vòi.”?

      • a. đều ghìm đà, huơ vòi
      • b. ghìm đà, huơ vòi
      • c. huơ vòi
      • d. chạy đến đích đầu tiên đều ghìm đà, huơ vòi

      Câu 6:

      Từ nào dưới đây có tiếng “lạc” không có nghĩa là “rớt lại; sai”?

      • a. lạc hậu
      • b. mạch lạc
      • c. lạc điệu
      • d. lạc đề

      Câu 7:

      Câu: “Lan cố cắt nghĩa cho mẹ hiểu.” có mấy động từ?

      • a. 4 động từ
      • b. 3 động từ
      • c. 2 động từ
      • d. 1 động từ

      Câu 8:

      Câu tục ngữ, thành ngữ nào sau đây ca ngợi vẻ đẹp về phẩm chất bên trong của con người?

      • a. Đẹp như tiên.
      • b. Cái nết đánh chết cái đẹp.
      • c. Đẹp như tranh.
      • d. Cả a, b, c đều đúng.

      Câu 9:

      Nhóm từ nào dưới đây không phải là nhóm các từ láy:

      • a. mơ màng, mát mẻ, mũm mĩm
      • b. mồ mả, máu mủ, mơ mộng
      • c. mờ mịt, may mắn, mênh mông
      • d. Cả a, b, c đều đúng.

      Câu 10:

      Trong các nhóm từ láy sau, nhóm từ láy nào vừa gợi tả âm thanh vừa gợi tả hình ảnh?

      • a. khúc khích, ríu rít, thướt tha, ào ào, ngoằn ngoèo
      • b. lộp độp, răng rắc, lanh canh, loảng xoảng, ầm ầm
      • c. khúc khích, lộp độp, loảng xoảng, leng keng, chan chát
      • d. Cả a, b, c đều đúng.
      1
      10 tháng 4 2019

      1a  2a  3b 4c 5a 6b 7c 8b 9b 10a