K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 12 2021

Tk:

 

Dùng với hiện tại đơn: By the time + S1 + V1 (hiện tại đơn), S2 + V2 (tương lai đơn/ tương lai hoàn thành) (ở đây by the time được dùng với thì hiện tại đơn với nghĩa Khi…; Lúc…; Vào thời điểm mà…; Trong khi… Cấu trúc này được gọi là mệnh đề thời gian mang nghĩa tương lai.  
27 tháng 12 2021

Refer here:

Thì Hiện tại mang nghĩa tương lai (Tương lai gần)trong Tiếng Anh đầy đủ, chi tiết | Các thì trong tiếng Anh

5 tháng 10 2018

Câu khẳng định

Câu phủ định

Câu nghi vấn

S + will +  V(nguyên thể)

CHÚ Ý:

– I will = I’ll                     They will = They’ll

– He will = He’ll               We will = We’ll

– She will = She’ll           You will = You’ll

– It will = It’ll

Ví dụ:

– I will help her take care of her children tomorrow morning. (Tôi sẽ giúp cô ấy trông bọn trẻ vào sáng mai.)

– She will bring you a cup of tea soon. (Cô ấy sẽ mang cho bạn một tách trà sớm thôi.)

S + will not + V(nguyên thể)

CHÚ Ý:

– will not = won’t

Ví dụ:

– I won’t tell her the truth. (Tôi sẽ không nói với cô ấy sự thật.)

– They won’t stay at the hotel. (Họ sẽ không ở khách sạn.)

Will + S + V(nguyên thể)

Trả lời: Yes, S + will./ No, S + won’t.

Ví dụ:

– Will you come here tomorrow? (Bạn sẽ đến đây vào ngày mai chứ?)

Yes, I will./ No, I won’t.

– Will they accept your suggestion? (Họ sẽ đồng ý với đề nghị của bạn chứ?)

Yes, they will./ No, they won’t

5 tháng 10 2018

Cấu trúc của thì tương lai đơn

Câu khẳng địnhCâu phủ địnhCâu hỏiCâu trả lời YesCâu trả lời No
S + will + V-inf.S + will + not + V-inf.

(will not = won’t)

Will + S + V-inf?Yes, S + will.No, S + won’t.
will pass the exam.won’t give up on  my dream.Will you be there on time?Yes, will.No, won’t.

Chú ý:
– Viết tắt “Chủ ngữ + will”:

         I will = I’ll                                      he will = he’ll

         You will = you’ll                           she will = she’ll

         We will = we’ll                               it will = it’ll

         They will = they’ll

– Để nhấn mạnh ý phủ định, ta có thể thay thế “not”bằng “never”

VD: I will not do it again= I will never do it again.

    (Tôi sẽ không bao giờ làm việc đó nữa.

17 tháng 6 2019

Tra google có hết nhá bạn, bọn mình không thể tổng hợp hết được đâu

17 tháng 6 2019

Rất đúng Ngố

18 tháng 4 2023

5 ví dụ của cấu trúc thì tương lai tiếp diễn :
+) I will be go shopping tomorrow  
+) He won't be do this dangerous job tomorrow
+)  She will be give you crush a birthday present the day after tomorrow
+) we will be go fishing at 7:00 tomorrow 
+)When my father gets home we will be sleeping 

 

19 tháng 4 2023

5 ví dụ đây nha leu

1.I will be doing my exam tomorrow

2.She won't be working at the office tomorrow 

3.The books will be publishing in next month 

4.He won't be arriving soon 

5.I will be going to the cinema next weekend 

16 tháng 8 2018

 Thì tương lai đơn : S + will + be + P2 + by-O 
Ex: They will hold the meeting before May Day 
=> The meeting will be held before May Day 
Thì tương lai gần : S + am/is/are + going to + be +P2 + by-O 
Ex: The teacher is going to tell a story 
=> A story is going to be told by the teacher 
Thì tương lai hoàn thành : S + will + have + been + P2 + by-O 
Ex: They 'll have built that house by June next year 
=> That house 'll have been built by June next year

16 tháng 8 2018

s+is/are/am+going to + v(nguyên thể)

k nha

22 tháng 8 2017

adv của thì :hiện tại đơn , quá khứ đơn , tương lai đơn , hiện tại tiếp diễn

1. Thì hiện tại đơn :

Trạng từ chỉ tần suất

  • Always: luôn luôn
  • Often: thường xuyên
  • Usually: thường
  • Sometimes: thỉnh thoảng
  • Occasionally: thỉnh thoảng
  • F-rom time to time: thỉnh thoảng
  • Every other day: ngày cách ngày
  • Seldom: ít khi
  • Rarely: hiếm khi
  • Never: không bao giờ

Trạng từ chỉ thời gian

Every morning/noon/afternoon/evening/night: Mỗi sáng/trưa/chiều/tối/đêm

Every day/week/month: Mỗi ngày/tuần/tháng

2. Thì quá khứ đơn:

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:

– yesterday (hôm qua)

– last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái

– ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …)

– when: khi (trong câu kể)

3. Thì tương lai đơn:

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai:

– in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)

– tomorrow: ngày mai

– Next day: ngày hôm tới

– Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới

Trong câu có những động từ chỉ quan điểm như:

– think/ believe/ suppose/ …: nghĩ/ tin/ cho là

– perhaps: có lẽ

– probably: có lẽ

4. Thì hiện tại tiếp diễn:

  • Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian:

– Now: bây giờ – Right now: Ngay bây giờ – At the moment: lúc này – At present: hiện tại – At + giờ cụ thể (at 12 o’lock)

  • Trong câu có các động từ như:

– Look! (Nhìn kìa!) – Listen! (Hãy nghe này!) – Keep silent! (Hãy im lặng)

Ví dụ: – Now my sister is going shopping with my mother. (Bây giờ em gái tôi đang đi mua sắm với mẹ của tôi.)

– Look! The train is coming. (Nhìn kia! tàu đang đến.)

Chúc bạn học tốt!!!