Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1 )
GiÔngs : -Tim 3 ngăn
Khác : - ếch có 2 tâm nhĩ và 1 tâm thất , máu pha trộn nhiều hơn
- thằng lằn tâm thất có vách ngăn hụt , máu ít pha
.....
-Đấu tranh sinh học là những biện pháp đấu tranh sinh học sử dụng các thiên địch (sinh vật tiêu diệt sinh vật có hại), gây bệnh truyền nhiễm và gây vô sinh ở động vật gây hại nhằm hạn chế tác động gây hại của sinh vật gây hại.
-Ưu điểm
Sử dụng đấu tranh sinh học đã mang lại những hiệu quả cao, tiêu diệt những loài sinh vật có hại, thể hiện nhiều ưu điểm so với thuốc trừ sâu, diệt chuột. Những loại thuốc này gây ô nhiễm môi trường, ô nhiễm rau, quả, ảnh hưởng xấu tới sinh vật có ích và sức khỏe con người, gây hiện tượng quen thuốc, giá thành còn cao.
-Hạn chế
Nhiều loài thiên địch được di nhập, vì không quen với khí hậu địa phương nên phát triển kém.
Ví dụ, kiến vống được sử dụng để diệt sâu hại lá cam, sẽ không sống được ở những địa phương có mùa đông quá lạnh. Thiên địch không diệt hết được sinh vật gây hại mà chỉ kìm hãm sự phát triển của chúng. Vì thiên địch thường có số lượng ít và sức sinh sản thấp, chỉ bắt được những con mồi yếu hoặc bị bệnh. Khi thiên địch kém phát triển hoặc bị tiêu diệt, sinh vật gây hại được miễn dịch, thì sinh vật gây hại lại tiếp tục phát triển.
Sự tiêu diệt loài sinh vật có hại này lại tạo điều kiện cho loài sinh vật khác phát triển.
Ví dụ: Để diệt loài cây cảnh Lantana có hại ở quần đảo Hawaii, người ta đã nhập 8 loài sâu bọ là thiên địch của loài cây cảnh này. Khi cây cảnh bị tiêu diệt, đã làm giảm số lượng chim sáo chuyên ăn cây cảnh, nên làm tăng số lượng sâu hại ruộng mía vốn là mồi của chim sáo. Chim sáo ăn sâu Cirphis gây hại cho đồng cỏ, ruộng lúa lại phát triển. Kết quả là diệt được một loài cây cảnh có hại song sản lượng mía đã bị giảm sút nghiêm trọng.
Đối với nông nghiệp, chim sẻ vào đầu xuân, thu và đông, ăn lúa, thậm chí ở nhiều vùng còn ăn cả mạ mới gieo. Vậy chim sẻ là chim có hại. Về mùa sinh sản, cuối xuân đầu hè, chim sẻ ăn nhiều sâu bọ có hại cho nông nghiêp. Vậy là chim sẻ có ích..
Qua thực tế, có một giai đoạn Trung Quốc tiêu diệt chim sẻ (vì cho rằng chim sẻ có hại), nên đã bị mất mùa liên tiếp trong một số năm. Thực tế đó đã chứng minh chim sẻ là chim có ích cho nông nghiệp.
A B A' B' C D
C: Vị trí bóng đèn
AB=BC=1,5m là chiều cao và khoảng cách từ bóng đèn đến đỉnh đầu
B': vị trí mới khi người đó di chuyển
D: vị trí bóng của đỉnh đầu khi người đó di chuyển đến vị trí B'
Ta có
AB=A'B'
\(AB\perp AD;A'B'\perp AD\) => AB//A'B'
=> AA'B'B là hình bình hành => AA'//BB'
Mà AC=AB
=> A'C=A'D (trong tg đường thẳng đi qua trung điểm 1 cạnh và // với 1 cạnh thì đi qua trung điểm cạnh còn lại)
=> AA' là đường trung bình của tg BCD => AA'=BD/2
AA' là quãng đường di chuyển của người, BD là quãng đường di chuyển của bóng đỉnh đầu
Trong 1 khoảng thời gian quãng đường di chuyển tỷ lệ thuận với vận tốc
\(\Rightarrow\frac{AA'}{BD}=\frac{V}{V_{dd}}=\frac{1}{V_{dd}}=\frac{1}{2}\Rightarrow V_{dd}=2\)m/s
1. Từ chỉ số lượng:
- a lot of + N đếm được và không đếm được
- lots of + N đếm được và không đếm được
- many + N danh từ đếm được số nhiều
- much + N không đếm được
Ex: She has lots of / many books.
There is a lot of / much water in the glass.
2. Câu so sánh:
a. So sánh hơn:
- Tính từ ngắn: S + be + adj + er + than ….. I am taller than
- Tính từ dài: S + be + more + adj + than …. My school is more beautiful than your school.
b. So sánh nhất:
- Tính từ ngắn: S + be + the + adj + est ….. He is the tallest in his
- Tính từ dài: S + be + the most + adj …. My school is the most
c. Một số từ so sánh bất qui tắc:
- good / well better the best
- bad worse the worst
3. Từ nghi vấn:
- what: cái gì
- where:ở đâu
- who: ai
- why: tại sao
- when: khi nào
- how: như thế nào
- how much: giá bao nhiêu
- how often: hỏi tần suất
- how long: bao lâu
- how far: bao xa
- what time: mấy giờ
- how much + N không đếm được: có bao nhiêu
- how many + N đếm được số nhiều: có bao nhiêu
4. Thì
Thì | Cách dùng | Dấu hiệu | Ví dụ |
SIMPLE PRESENT (Hiện tại đơn)
– To be: thì, là, ở KĐ: S + am / is / are | – chỉ một thói quen ở hiện tại – chỉ một sự thật, một chân lí. | – always, usually, often, sometimes, seldom, rarely (ít khi), seldom (hiếm khi), every, once (một lần), | – She often gets up at 6 am. – The sun rises in the east. (Mặt trời mọc ở hướng Đông) |
PĐ: S + am / is / are + not NV: Am / Is / Are + S …? – Động từ thường: KĐ: S + V1 / V(s/es) PĐ: S + don’t/ doesn’t + V1 NV: Do / Does + S + V1 …? | twice (hai lần) | ||
PRESENT CONTINUOUS (Hiện tại tiếp diễn) KĐ: S + am / is / are + V-ing PĐ: S + am / is / are + not + V-ing
NV: Am / Is /Are + S + V-ing? | – hành động đang diễn ra ở hiện tại. | – at the moment, now, right now, at present – Look! Nhìn kìa – Listen! Lắng nghe kìa | – Now, we are learning English. – She is cooking at the moment. |
SIMPLE PAST (Quá khứ đơn)
– To be: KĐ: I / He / She / It + was You / We / They + were PĐ: S + wasn’t / weren’t NV: Was / were + S …?
– Động từ thường: KĐ: S + V2 / V-ed PĐ: S + didn’t + V1 NV: Did + S + V1 ….? | – hành động xảy ra và chấm dứt trong quá khứ. | – yesterday, last week, last month, …ago, in 1990, in the past, … | – She went to London last year. – Yesterday, he walked to school. |
SIMPLE FUTURE (Tương lai đơn)
KĐ: S + will / shall + V1 I will = I’ll PĐ: S + will / shall + not + V1 (won’t / shan’t + V1)
NV: Will / Shall + S + V1 …? | – hành động sẽ xảy ra trong tương lai | – tomorrow (ngày mai), next, in 2015, tonight (tối nay), soon (sớm) …. | – He will come back tomorrow. – We won’t go to school next Sunday. |
Sán là những giun dẹp kí sinh ở gan và mật trâu bò làm chúng gầy rạc và chậm lớn.
Cơ thể sán lá gan hình lá, dẹp, dài 2 - 5 cm, màu đỏ máu.
Mắt, lông bơi tiêu giảm. Ngược lại cá giác bám phát triển.
Nhờ cơ dọc, cơ vòng và cơ lưng bụng phát triển, nên sán lá gan có thể chun dãn, phồng dẹp cơ thể để chui rúc, luồn lách trong môi trường ký sinh.
Sán là những giun dẹp kí sinh ở gan và mật trâu bò làm chúng gầy rạc và chậm lớn.
Cơ thể sán lá gan hình lá, dẹp, dài 2 - 5 cm, màu đỏ máu.
Mắt, lông bơi tiêu giảm. Ngược lại cá giác bám phát triển.
Nhờ cơ dọc, cơ vòng và cơ lưng bụng phát triển, nên sán lá gan có thể chun dãn, phồng dẹp cơ thể để chui rúc, luồn lách trong môi trường ký sinh.
Đây là cấu trúc cơ bản nhất: S+V+(O/C) ( O là tân ngữ , C là bổ ngữ)
VD. I promise ( I là chủ ngữ,promise là động từ)
I read a book ( I là chủ ngữ, read là đt và a book là tân ngữ)
I am beautiful ( I là chủ ngữ, am là đt và beautiful là bổ ngữ)
Trong chương trình lớp 7
Cấu trúc 1: Hỏi về khoảng cách:
Câu hỏi: How far is it from..........to............?
Câu trả lời: It's about+khoảng cách+from..........to.........
Chỗ ............ là địa điểm mk muốn hỏi khoảng cách
VD:How far is it from your house to the market?
It's about 1km from my house to the market
Cấu trúc 2: Used to ( những vc,thói quen,trạng thái đã lm trong qk nay ko tồn tại )
(+) S+used to+..........
(-) S +did not use to+......... ( vì là những thứ trong qk nên dùng thêm "did" và use giữ nguyên ko chia)
(?) Did+S+use to+.............?
Có gì mai mk giảng tiếp nhé!!!
THÌ HIỆN TẠI ĐƠN
Cấu trúc:
* Với tobe ( am/is/are)
(+) S+tobe+O/A ( O là tân ngữ ; A là trạng ngữ)
(-) S+tobe+not+O/A
(?) Tobe+S +O/A?
VD: (+) She is beautiful
(-) She is not beautiful
(?) Is she beautiful?
* Với động từ thường
(+) S+V(s,es) +O/A
(-) S+do/does+not+V+O/A
(?) Do/Does+S+V+O/A
* Lưu ý: - Khi chủ ngữ là số ít thì ko phải chia
- Dùng does cho S là số ít và do cho S là số nhìu
- Thêm "es" khi động từ kết thúc = ( x,s,o,ch,sh,z)
- Thêm "s" vs những cái còn lại
* Dấu hiệu nhận biết: every day/week/month, always, constantly, often, normally, usually, sometimes, occasionally ,seldom ,never
THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
* Cấu trúc : (+) S + is/am/are + V-ing
(-) S + is/am/are + not + V-ing
(?) is/am/are + S + V-ing ?
* Dấu hiệu: At the moment: tại thời điểm này
Now: bây giờ
Right now : ngay bây giờ
At present : hiện tại, bây giờ
CÓ GÌ CHƯA HIỂU CỨ BẢO MK NHA!!!!!!!
thì hiện tại đơn:
(A)+ S+Ve/es+O.
(P)+S+tobe(am/is/are)+Vpp+(by agent)
-S+tobe(________)+not+Vpp+(by agent)
?Tobe+S+Vpp+(by agent)?
thì quá khứ đơn
(A)+S+Ved/vp+O
(B)+S+ tobe(was/were)+Vpp+O
-S+tobe(________)+not+Vpp+O
? Tobe+S+Vpp+O?
TENSES ( Các loại thì ) | PASIVES STRUCTURE ( Cấu trúc bị động ) |
Future progressiveI | will be being + p.p |
Future perfect | will have been + p.p |
Be going to | is/ are/ am + going to be + p.p |
Modal verb | can/ should/ must,... + be + p.p |
Present infinitive | to be + p.p |
Perfect infinitive | to have been + p.p |
Present pariple/ Gerund | being + p.p |
#Jiin
da khô có vảy sừng bao bọc:ngăn cản sự thoát hơi nc của cơ thể
Bài làm
Cấu tạo về thằn lằn bóng đuôi dài:
Da khô, có vảy sừng bao bọc →→ giảm sự thoát hơi nước
- Cổ dài →→ phát huy được các giác quan nằm trên đầu, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng
- Mắt có mi cử động, có nước mắt →→ bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt không bị khô
- Màng nhĩ nằm trong 1 hốc nhỏ bên đầu →→ bảo vệ màng nhĩ và hướng các dao động âm thanh vào màng nhĩ.
- Thân, đuôi dài →→ động lực chính của sự di chuyển
- Bàn chân có 5 ngón có vuốt →→ tham gia di chuyển trên cạn.
# Chúc bạn học tốt #