Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
A là CuSO4
PTHH : CuSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + Cu(OH)2↓
Cu(OH)2 ---to→ CuO + H2O
H2 + CuO ---to→ Cu + H2O
Cu +2 H2SO4 ---to→ CuSO4 + SO2 + 2H2O
Câu 3:
N2+O2\(\overset{t^0}{\rightarrow}\)2NO
4NO+3O2+2H2O\(\rightarrow\)4HNO3
NO3- : làm tăng lượng phân đạm cho cây!
Bài 9:
\(n_{Ba\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{208,8}{261}=0,8mol\)
\(n_{H_2SO_4}\dfrac{400.36,75}{98.100}=1,5mol\)
Ba(NO3)2+H2SO4\(\rightarrow\)BaSO4\(\downarrow\)+2HNO3
Dựa theo tỉ lệ mol 2 chất tham gia phản ứng là 1:1 nên H2SO4 dư=1,5-0,8=0,7 mol
\(n_{BaSO_4}=n_{Ba\left(NO_3\right)_2}=0,8mol\)
\(m_X=m_{BaSO_4}=0,8.233=186,4g\)
\(n_{HNO_3}=2n_{Ba\left(NO_3\right)_2}=1,6mol\)
mddZ=208,8+400-186,4=422,4 gam
\(C\%_{HNO_3}=\dfrac{1,6.63.100}{422,4}\approx23,86\%\)
\(C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{0,7.98.100}{422,4}\approx16,24\%\)
Bài 10:
Mg+H2SO4\(\rightarrow\)MgSO4+H2
2Al+3H2SO4\(\rightarrow\)Al2(SO4)3+3H2
\(n_{H_2}=\dfrac{19,04}{22,4}=0,85mol\)
\(n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,85mol\)
\(m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,85.98.100}{40}=208,25g\)
- Gọi số mol Mg là x, số mol Al là y. Ta có hệ:
24x+27y=17,7
x+1,5y=0,85
Giải ra x=0,4, y=0,3
\(n_{MgSO_4}=x=0,4mol\)
\(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{y}{2}=0,15mol\)
mdd=17,7+208,25-0,85.2=224,25 gam
\(C\%_{MgSO_4}=\dfrac{0,4.120.100}{224,25}\approx21,4\%\)
\(C\%_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,15.342.100}{224,25}\approx22,9\%\)
ta co
M=5.4 , O2=32 va M2O=10,2
==>5,4+32=2M+16
giai ra M=10,7~11
ma 11 la Na
cau tra loi minh chua chac dung nhe
\(4M+nO_2\rightarrow2M_2O_n\)
\(m_{oxit}=m_O+m_M\Rightarrow m_O=m_{oxit}-m_M=10,2-5.4=4,8\)
\(n_O=\frac{4,8}{16}=0,3\Rightarrow n_{O_2}=0,15\)
\(\Rightarrow n_M=\frac{4}{n}.0,15\Rightarrow M_M=\frac{5,4}{\frac{4}{n}.0,15}=9n\)
lập bảng ta được n=3 thi M=27 nên M là nhôm
1. nna2o=\(\frac{15,5}{23.2+16}\)= 0,25( mol)
PTHH: Na2O + H2O \(\rightarrow\) 2NaOH
0,25(mol) 0,25( mol) 0,5(mol)
Dung dịch A là NaOH.
CM của dd NaOh=\(\frac{n}{V}\)=\(\frac{0,5}{0,5}\)=1 (M)
2. PTHH: 2NaOH + H2SO4 \(\rightarrow\) Na2SO4 + 2H2O
0,5(mol) 0,25(mol) 0,25(mol)
Khối lượng của H2SO4 là:
mH2SO4= n. M=0,25. 98=24,5(g)
Khối lượng dung dịch H2SO4 là
mdd H2SO4 = \(\frac{100.m_{H2SO\text{4}}}{C\%}\)=\(\frac{100.24,5}{20}\)=122.5 (g)
Thể tích dd H2SO4=\(\frac{m}{D}\)=\(\frac{122,5}{1,14}\)=107,45(ml)=0,107(l)
3. Nồng độ mol dung dịch sau phản ứng là
CM Na2SO4= \(\frac{n}{V}\)= \(\frac{0,25}{0,5}\)=0,5 M
Dùng BT nguyên tố và CT
Hợp kim Mg-al-Cu + HCl ----> khí B là H2 , chất rắn C là Cu
Dung dịch A gồm MgCl2, AlCl3
Dung dịch A tác dụng NaOH dư ----> kết tủa là Mg(OH)2 (vì Al(OH)3 tan được trong NaOH dư)
Mg(OH)2 ----> MgO + H2O
nMgO = 0,4/40 = 0,01 mol ----> BT Mg : nMg = 0,01 mol
- Đốt chất rắn C: Cu + O2 ---> CuO
nCuO= 0,8/80 =0,01 mol ---> BT Cu: nCu = 0,01 mol
1. %mCu = 0,01.64.100/1,42= 45,07% ,
%mMg= 0,01.24.100/1,42= 16,9%,
%mAl= 38,03%
2. nH2 = nMg + 3nAl/2 = 0,01 + 3.0.02/2 = 0,04 mol
H2 + Cl2 ----> 2HCl
x
nCl2 = 0,04 mol ---> nCl2 phản ứng =x
nHCl = 2x ---> cho vào nước thu được dung dịch D : mdd = 2x .36,5 + 19,27 = 73x + 19,27g
- Lấy 5g dd D : HCl + AgNO3 ---> AgCl + HNO3
nAgCl = 0,005 ---> nHCl = 0,005 mol
Suy ra số nHCl trong dung dịch D ban đầu : 0,005. (73x +19,27)/5 = 2x
----> x= 0,01 mol
Vì nH2 > nCl2 ---> hiệu suất tính theo Cl2
H% = 0,01.100/0,03 = 33.33%
\(7-B\\ 8-A\\ 9-C.Tacó:n_M=n_{MCl}\\ \Rightarrow\dfrac{4,6}{M}=\dfrac{11,7}{M+35,5}\\ \Rightarrow M=23\left(Na\right)\\ 10-A.2NaOH+Cl_2\rightarrow NaCl+NaClO+H_2O\\ 11-D\\ 12-B\\ 13-B\\ 14-D.BTNT\left(S\right):n_{H_2SO_4}=n_{SO_3}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\\ CM_{H_2SO_4}=\dfrac{0,2}{0,25}=0,8M\)