K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 7: Cho 13 gam Zn vào dung dịch chứa 0,5 mol HCl. Thể tích H2 (đktc) thu được là:

A. 1,12 lít

B. 2,24 lít

C. 4,48 lít

D. 3,36 lít

Câu 8: Cho chất oxit A được nước hóa hợp tạo axit nitric. Xác định A, biết MA = 108(g/mol).

A. N2O5

B. NO2

C. N2O3

D. N2O

Câu 9: Để nhận biết HCl, NaOH, MgSO4 ta dùng:

A. Nước

B. Kim loại Cu

C. Phi kim S

D. Quỳ tím

Câu 10: Hòa tan 3 gam muối NaCl vào trong nước thu được dung dịch muối ăn 5%. Chất tan là:

A. Nước

B. Muối NaCl

C. Muối NaCl và nước

D. Dung dịch nước muối thu được

Câu 11: Dung dịch NaCl bão hòa ở 20°C có nồng độ 26,5%. độ tan của NaCl ở  20°C là:

A. 45 gam

B. 46 gam

C. 36,05 gam

D. 37 gam

Câu 12: Độ tan của NaCl trong nước ở 90∘C là 50 gam. Nồng độ % của dung dịch NaCl bão hòa ở 90∘C

A. 33,33%

B. 30,33%

C. 34,23%

D. 35,42%

Câu 13: Đốt cháy 3,1 g photpho trong bình chứa oxi tạo ra điphotpho pentaoxit. Tính khối lượng oxit thu được

A. 1,3945 g

B. 7,1 g

C. 14,2 g

D. 1,42 g

Câu 14: Cho phản ứng CaO + H2O → Ca(OH)2. Tính số mol của canxi hidroxit biết khối lương của CaO là 5,6 g

A. 0,1 mol

B. 0,01 mol

C. 1 mol

D. 0,001 mol

Câu 15: Chỉ ra các oxit bazơ: P2O5, CaO, CuO, BaO, Na2O, P2O3

A. P2O5, CaO, CuO

B. CaO, CuO, BaO, Na2O

C. BaO, Na2O, P2O3

D. P2O5, CaO, P2O3

Câu 16: Chọn đáp án đúng

A. CuO- đồng (I) oxit

B. FeO- sắt (III) oxit

C. CaO- canxi trioxit

D. CO- cacbon (II) oxit

1
14 tháng 7 2021

Câu 7: Cho 13 gam Zn vào dung dịch chứa 0,5 mol HCl. Thể tích H2 (đktc) thu được là:

A. 1,12 lít

B. 2,24 lít

C. 4,48 lít

D. 3,36 lít

Câu 8: Cho chất oxit A được nước hóa hợp tạo axit nitric. Xác định A, biết MA = 108(g/mol).

A. N2O5

B. NO2

C. N2O3

D. N2O

Câu 9: Để nhận biết HClNaOHMgSO4 ta dùng:

A. Nước

B. Kim loại Cu

C. Phi kim S

D. Quỳ tím

Câu 10: Hòa tan 3 gam muối NaCl vào trong nước thu được dung dịch muối ăn 5%. Chất tan là:

A. Nước

B. Muối NaCl

C. Muối NaCl và nước

D. Dung dịch nước muối thu được

Câu 11: Dung dịch NaCl bão hòa ở 20°C có nồng độ 26,5%. độ tan của NaCl ở  20°C là:

A. 45 gam

B. 46 gam

C.36,05 gam

D. 37 gam

Câu 12: Độ tan của NaCl trong nước ở 90∘C là 50 gam. Nồng độ % của dung dịch NaCl bão hòa ở 90∘C là

A.

33,33%

 

B. 30,33%

C. 34,23%

D. 35,42%

Câu 13: Đốt cháy 3,1 g photpho trong bình chứa oxi tạo ra điphotpho pentaoxit. Tính khối lượng oxit thu được

A. 1,3945 g

B. 7,1 g

C. 14,2 g

D. 1,42 g

Câu 14: Cho phản ứng CaO + H2O → Ca(OH)2. Tính số mol của canxi hidroxit biết khối lương của CaO là 5,6 g

A. 0,1 mol

B. 0,01 mol

C. 1 mol

D. 0,001 mol

Câu 15: Chỉ ra các oxit bazơ: P2O5, CaO, CuO, BaO, Na2O, P2O3

A. P2O5, CaO, CuO

B. CaO, CuO, BaO, Na2O

C. BaO, Na2O, P2O3

D. P2O5, CaO, P2O3

Câu 16: Chọn đáp án đúng

A. CuO- đồng (I) oxit

B. FeO- sắt (III) oxit

C. CaO- canxi trioxit

D. CO- cacbon (II) oxit

2 tháng 10 2017

3.

CHƯƠNG VI. DUNG DỊCH

2 tháng 10 2017

1b,

Độ tan của NaCl là 36g

<=> 100g H2O hòa tan trong 36g NaCl

=> mdd= 100+ 36= 136g

=> C%NaCl = \(\dfrac{36.100}{136}\)\(\approx\)26,47%

6 tháng 11 2018

đây người ta cho 100 g Dmôi nha bn

 

Giúp em vs Số mol CuSO4 nguyên chất có trong 400 ml dung dịch CuSO4 0,2M là Độ tan của muối NaCl ở 100 độ C là 40g. ở nhiệt độ này dung dịch bão hoà NaCl có nồng độ phần trăm là Dung dịch NaOH 5% có nghĩa là Hoà tan 14,36g NaCl vào 40g nước ở nhiệt độ 20 độ C thì được dung dịch bão hoà. Độ tan của NaCl ở nhịêt độ đó là: Hoà tan 6,2g Na2O vào nước được 2 lít dung dịch A. (Coi thể...
Đọc tiếp

Giúp em vs

Số mol CuSO4 nguyên chất có trong 400 ml dung dịch CuSO4 0,2M là

Độ tan của muối NaCl ở 100 độ C là 40g. ở nhiệt độ này dung dịch bão hoà NaCl có nồng độ phần trăm là

Dung dịch NaOH 5% có nghĩa là

Hoà tan 14,36g NaCl vào 40g nước ở nhiệt độ 20 độ C thì được dung dịch bão hoà. Độ tan của NaCl ở nhịêt độ đó là:

Hoà tan 6,2g Na2O vào nước được 2 lít dung dịch A. (Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể). Nồng độ mol/l của dung dịch A là:

Câu nào đúng khi định nghĩa dung dịch?

Hòa tan Na vào nước được dung dịch B. Chất tan trong dung dịch B là

Để hòa tan hoàn toàn 4,8 gam Mg cần dùng vừa đủ 1 lit dung dịch HCl nồng độ 0,4M. Giá trị của V là

Khi tăng nhiệt độ và giảm áp suất thì độ tan của chất khí trong nước thay đổi như thế nào

Hòa tan hoàn toàn 6,2 gam Na2O vào 93,8 gam nước được dung dịch B. Nồng độ % của chất tan trong dung dịch B là

Độ tan của NaCl trong nước ở 20 độ là 36g. Khi mới hoà tan 14g NaCl vào 40g nước thì phải hoà tan thêm a gam NaCl nữa để được dung dịch bão hoà. Giá trị của a là

Hòa tan hoàn toàn 20 gam SO3 vào 80 gam nước được dung dịch A. Nồng độ % của chất tan trong dung dịch A là

Hòa tan SO3 vào nước được dung dịch A. Chất tan trong dung dịch thu được là

Bằng cách nào có thể pha chế được dung dịch NaCl 15%.

Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam K vào 100 gam nước được dung dịch X. Nồng độ % của chất tan trong dung dịch X là

Khối lượng NaOH nguyên chất có trong 200 ml dung dịch NaOH 0,2M là

Hoà tan 12,4g Na2O vào 876ml nước, phản ứng tạo ra NaOH. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là

Hoà tan 1 mol H2SO4 vào 18g nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là

7
5 tháng 5 2020

Câu 3 : -dung dịch chứa 5% về khối lượng NaOH

5 tháng 5 2020

Câu1 số mol của CuSO4 là 0,4×0,2=0,08(mol)

Bài 1. Ở 20oC, hòa tan 14,36 gam muối ăn vào 40 gam nước thì thu được dung dịch bão hòa. a. Tính độ tan của muối ăn ở 20oC? b. Tính C% dung dịch muối ăn bão hòa? Bài 2. Khi hoà tan 50g đường glucozơ (C6H12O6) vào 250g nước ở 200C thì thu được dung dịch bão hoà. Độ tan của đường ở 200C là: Bài 3. a, Trong 225ml nước có hoà tan 25g KCl. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch trên. b, Hoà tan 6,2g Na2O...
Đọc tiếp

Bài 1. Ở 20oC, hòa tan 14,36 gam muối ăn vào 40 gam nước thì thu được dung dịch bão hòa.

a. Tính độ tan của muối ăn ở 20oC?

b. Tính C% dung dịch muối ăn bão hòa?

Bài 2. Khi hoà tan 50g đường glucozơ (C6H12O6) vào 250g nước ở 200C thì thu được dung dịch bão hoà. Độ tan của đường ở 200C là:

Bài 3. a, Trong 225ml nước có hoà tan 25g KCl. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch trên.

b, Hoà tan 6,2g Na2O vào nước được 2 lít dung dịch A. Tính nồng độ mol/l của dung dịch A.

c, Hoà tan 12g SO3 vào nước để được 100ml dung dịch H2SO4. Tính nồng độ của dung dịch H2SO4 .

Bài 4. Có 30 gam dung dịch NaCl 20%. Tính C% dung dịch thu được khi:

a. Pha thêm vào đó 20 gam H2O.

b. Đun nóng để còn lại 25 gam dung dịch?

Bài 5. Biết độ tan của NaCl ở 20oC là 35,9; ở 90oC là 40.

a. Tính C% dd bão hòa NaCl ở 90oC

b. Có 280 gam dung dịch NaCl bão hòa ở 90oC. Nếu hạ nhiệt độ dung dịch xuống 20oC thì thu được bao nhiêu gam muối khan tách ra?

2
27 tháng 4 2020

Bài 3. a, Trong 225ml nước có hoà tan 25g KCl. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch trên.

225ml H2O = 225g H2O

=>\(C\%_{KCl}=\frac{25}{225}.100=11,11\%\)

b, Hoà tan 6,2g Na2O vào nước được 2 lít dung dịch A. Tính nồng độ mol/l của dung dịch A.

\(n_{Na_2O}=\frac{6,2}{62}=0,1\left(mol\right)\)

PTHH: Na2O +H2O ----->2 NaOH

Dung dịch A là NaOH

Theo PT: nNaOH = 2nNa2O=0,2(mol)

\(\Rightarrow C_{M\left(NaOH\right)}=\frac{0,2}{2}=0,1\left(M\right)\)

c, Hoà tan 12g SO3 vào nước để được 100ml dung dịch H2SO4. Tính nồng độ của dung dịch H2SO4 .

\(n_{SO_3}=\frac{12}{80}=0,15\left(mol\right)\)

\(PTHH:SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)

Theo PT : nH2SO4=nSO3=0,15(mol)

\(\Rightarrow C_{M\left(H_2SO_4\right)}=\frac{0,15}{0,1}=1,5\left(M\right)\)

27 tháng 4 2020

1

Hòa tan 14,36 gam NaCl vào 40 gam nước thu được dung dịch bão hòa

=> mct = 14,36 gam và mdm = 40 gam

Áp dụng công thức tính độ tan:S=mct\mdm.100=14,36\40.100=35,9gam

2

Độ tan của một chất là số gam chất đó tan được trong 100 gam nước.

Ở 20 độ C thì 50 gam đường glucozo tan được trong 250 gam nước.

Suy ra 100 gam nước hòa tan được 50.100\250=20 gam đường.

Vậy độ tan của đường là 20 gam.

4

a) mNaCl = 20×30\100=6(g)

mdd sau khi pha thêm nước = 30 + 20 = 50 (g)

C% = 6\50.100%=12%

B) Nồng độ khi cô cạn còn là 25g

C% = 6\25.100%=24%

22 tháng 8 2018

1 lít H2O = 1000ml H2O = 1000 gam H2O

=> mdd NaCl = 58,5 + 1000 = 1058,5 gam

=> C% NaCl = \(\dfrac{58,5.100}{1058,5}=5,527\%\)

V dd NaCl = 1 lít

nNaCl =58,5/58,5 = 1 mol

=> CM NaCl = 1/1 = 1M

\(D_{ddNaCl}\) = m/V = 1058,5/1000 = 1,0585 g/mol

15 tháng 4 2022

\(\dfrac{S}{S+100}=\dfrac{m_{ct}}{m_{bãohòa}}\Rightarrow\dfrac{35,9}{35,9+100}=\dfrac{m_{ct}}{5\cdot1000}\)

  \(\Rightarrow m_{ct}=1320,824g=1,32kg\)

 

Câu 1: Hòa tan 40 gam đường vào 160 gam nước, thêm tiếp 200 gam dung dịch nướcđường 10%. Nồng độ C% của dung dịch nước đường thu được làA. 15% B. 20% C. 25% D. 40%Câu 2: Ở 250C, hòa tan 72 gam muối NaCl vào nước thì được 272 gam dung dịch bãohòa. Độ tan của muối NaCl ở nhiệt độ trên làA. 20,9 gam B. 26,5 gam C. 36,0 gam D. 72,0 gamCâu 3: Làm cách nào sau đây để có dung dịch 200g dung dịch NaCl 5% từ...
Đọc tiếp

Câu 1: Hòa tan 40 gam đường vào 160 gam nước, thêm tiếp 200 gam dung dịch nước
đường 10%. Nồng độ C% của dung dịch nước đường thu được là
A. 15% B. 20% C. 25% D. 40%
Câu 2: Ở 25
0
C, hòa tan 72 gam muối NaCl vào nước thì được 272 gam dung dịch bão

hòa. Độ tan của muối NaCl ở nhiệt độ trên là
A. 20,9 gam B. 26,5 gam C. 36,0 gam D. 72,0 gam
Câu 3: Làm cách nào sau đây để có dung dịch 200g dung dịch NaCl 5% từ NaCl và
nước cất?
A. Hoà tan 190 gam NaCl vào 10 gam nước.
B. Hoà tan 10 gam NaCl vào 190 gam nước.
C. Hoà tan 100 gam NaCl vào 100 gam nước.
D. Hoà tan 5 gam NaCl vào 200 ml nước.
Câu 4: Hòa tan 1 mol H2SO4 vào 18g nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được
là:
A. 84,22% B. 84,48% C. 84,25% D. 84,15%
Câu 5: Nồng độ mol của 800 ml dung dịch có hòa tan 43,5 gam K2SO4 là:
A. 0,3125M B. 0,32M C. 3,125M D. 312M
Câu 6: Ở 200 C, độ tan của NaCl là 36 g. Xác định nồng độ % của dung dịch NaCl bão
hòa ở nhiệt độ trên?
A. 26% B. 26,3% C. 26,4% D. 26,47%

1
1 tháng 5 2022

Câu 1: Hòa tan 40 gam đường vào 160 gam nước, thêm tiếp 200 gam dung dịch nước
đường 10%. Nồng độ C% của dung dịch nước đường thu được là
A. 15% B. 20% C. 25% D. 40%
Câu 2: Ở 25
0
C, hòa tan 72 gam muối NaCl vào nước thì được 272 gam dung dịch bão

hòa. Độ tan của muối NaCl ở nhiệt độ trên là
A. 20,9 gam B. 26,5 gam C. 36,0 gam D. 72,0 gam
Câu 3: Làm cách nào sau đây để có dung dịch 200g dung dịch NaCl 5% từ NaCl và
nước cất?
A. Hoà tan 190 gam NaCl vào 10 gam nước.
B. Hoà tan 10 gam NaCl vào 190 gam nước.
C. Hoà tan 100 gam NaCl vào 100 gam nước.
D. Hoà tan 5 gam NaCl vào 200 ml nước.
Câu 4: Hòa tan 1 mol H2SO4 vào 18g nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được
là:
A. 84,22% B. 84,48% C. 84,25% D. 84,15%
Câu 5: Nồng độ mol của 800 ml dung dịch có hòa tan 43,5 gam K2SO4 là:
A. 0,3125M B. 0,32M C. 3,125M D. 312M
Câu 6: Ở 200 C, độ tan của NaCl là 36 g. Xác định nồng độ % của dung dịch NaCl bão
hòa ở nhiệt độ trên?
A. 26% B. 26,3% C. 26,4% D. 26,47%

3 tháng 7 2017

Khối lượng NaCl có trong 500g dd NaCl 9% là:

mNaCl=9%.500=45(g)

Khối lượng dung dịch NaCl 6% để có chứa 45g NaCl là:

mdd(sau)=45:6%=750(g)

=>\(m_{H_2O}\)=mdd(sau)-mdd(bđ)=750-500=250(g)

3 tháng 7 2017

em cảm ơn ạ