K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 9 2016

A./ vì bố mẹ có tính trạng thuần chủng tương phản. nếu F1 xuất hiện tính trạng nào thì tính trạng đó trội còn F1 ko xuất hiện tính trạng nào thì tính trạng đó lặn
 

28 tháng 9 2016

B/ ví dụ: hạt vàng, trơn             *                hạt xanh, nhăn

Sơ đồ: 

P:      vàng, trơn                            *                     xanh, nhăn

F1:                                    vàng, trơn( 15 hạt)

F2:      315 vàng, trơn  ; 108 xanh, trơn  ;  101 vàng, nhăn  ; 32 xanh, nhăn

Tỉ lệ kiểu hình:    9 : 3 : 3 :1   

 

19 tháng 9 2021

 

Theo mình là:

+)Nếu P cùng 1 tính trạng => F1: thuần chủng

Vd P cùng kiểu hình là cao thuần chủng => F1 cx là cao thuần chủng

=> F1 thuần chủng cùng kiểu hình lai với nhau => F2 thuần chủng mang kiểu hình của F1 ( hay P)

+)Nếu P khác tính trạng trong cùng 1 cặp tính trạng

  => F1 dị hợp. Kiểu hình của F1 mang kiểu hình của kiểu gen mang tính trạng trội hơn( hoặc mang kiểu hình trung gian nếu trội ko hoàn toàn)

=> F1 lai với F1: +) F2 mang kiểu hình:3:1 nếu tính trạng đó trội hoàn              
                                toàn

                          +) F2 mang kiểu hình:1:2:1 nếu tính trạng đó ko trội

                             hoàn toàn

 

 

 


 

27 tháng 11 2017

P: AaBbDd x AaBbDd

a. Số loại giao tử ở P là: 23 = 8 giao tử

b. 8 giao tử có tỷ lệ bằng nhau = 1/8

các giao tử là: ABD, abd, ABd, abD, AbD, aBd, aBD, Abd

c. Số loại hợp tử là: 8 x 8 = 64 hợp tử

d. số KG ở F1 là 3 x 3 x 3 = 27 KG

Tỉ lệ phân li KG: (1 : 2 : 1) (1 : 2 : 1) (1 : 2 : 1) =

e. Số KH ở F1: 2 x 2 x 2 = 8 KH

Tỉ lệ phân li KH: (3 : 1) (3 : 1) (3 : 1)

f. P: AaBbDd

+ Tỉ lệ KG giống P là: 1/2 x 1/2 x 1/2 = 1/8

\(\rightarrow\) tỉ lệ KG khác P là: 1 - 1/8 = 7/8

g. P: AaBbDd: KH: A_B_D_ : trội, trội, trội

+ Tỉ lệ KH giống P là: 3/4 x 3/4 x 3/4 = 27/64

\(\rightarrow\) tỉ lệ KH khác P là: 1 - 27/64 = 37/64

h. Tỉ lệ F1 có 2 cặp đồng hợp trội và 1 cặp dị hợp

+ AABBDd = AABbDD = AaBBDD = 1/4 x 1/4 x 1/2 = 1/32

+ Tổng tỉ lệ F1 có 2 cặp đồng hợp trội, 1 cặp dị hợp là: 1/32 x 3 = 3/32

i. Tỉ lệ F1 có 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn

* Cách 1: liệt kê các KG

+ A_B_dd = A_bbD_ = aaB_D_ = 3/4 x 3/4 x 1/4 = 9/64

Tổng tỉ lệ F1 có 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn là: 9/64 x 3 = 27/64

* cách 2 sử dụng công thức:

F1 mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn là: (3/4)2 x (1/4)1 x C23 = 27/64

28 tháng 11 2017

E cảm ơn ạ :)

19 tháng 9 2021

Câu này làm rồi mà bạn.

19 tháng 9 2021

Yes

22 tháng 11 2016

Theo đề bài, cây P dị hợp hai cặp gen có kiểu hình lá dài, quăn; mà kiểu gen dị hợp luôn biểu hiện kiểu hình trội. Vậy lá dài và lá quăn là hai tính trạng trội so với lá ngắn và lá thẳng.

Quy ước:

  • A- lá dài > a- lá ngắn
  • B- lá quăn > b- lá thẳng

Cây P có lá ngắn, thẳng (aa và bb ) tức có kiểu gen ab/ab, cây này chỉ tạo một loại giao tử mang hai gen lặn ab => kiểu hình ở con lai F1 do giao tử của cây P dị hợp quyết định.

+ Xét cây F1 có lá dài, quăn (2 tính trạng trội). Suy ra cây P dị hợp phải tạo được giao tử AB.

+ Xét cây F1 có lá ngắn, thẳng (2 tính trạng lặn). Suy ra cây P dị hợp phải tạo được giao tử ab.

Vậy cây P dị hợp đã tạo được hai loại giao tử là AB và ab; tức có kiểu gen AB/ab

Sơ đồ lai:

P: AB/ab (lá dài, quăn) x ab/ab (lá ngắn, thẳng)

GP: AB, ab ab

F1: kiểu gen AB/ab : ab/ab (kiểu hình 50% lá dài, quăn : 50% lá ngắn, thẳng)

19 tháng 9 2021

TH1: Quy luật phân tính3 thí nghiệm của Menden

Quy ước gen: A hoa đỏ.          a hoa trắng

TH1: Quy luật phân tính

P(t/c).   AA ( đỏ).        x.     aa( trắng)

Gp.     A.                     a

F1      Aa(100% đỏ)

TH2: Quy luật phân tích 

P:    Aa( đỏ)      x     a( trắng)

Gp     A,a               a

F1: 1Aa:1aa

kiêu hình:1 đỏ:1 trắng

TH2: Trội ko hoàn toàn

kiểu gen: AA: đỏ             aa trắng

               Aa: hồng

P(t/c)     AA( đỏ)    x     aa( trắng)

Gp     A                       a

F1      Aa(100% Hồng)


Bài tập: vì đề bài ko cho tính trạng nào trội hoàn tính trạng nào nên ta sẽ giả sử nhé!

TN1: 

TH1: tính trạng đỏ trội hoàn toàn so với tính trạng trắng

Quy ước gen:   A đỏ.          a trắng
P(t/c)  AA( đỏ)       x     aa( trắng)

Gp     A                       a

F1:       Aa(100% đỏ)

F1 x F1:  Aa(đỏ)       x    Aa(đỏ)

GF1       A,a                  A,a

F2:  1AA:2 Aa:1aa

kiểu hình:3 đỏ :1 trắng

TH2: tính trạng trắng trội hoàn toàn so với tính trạng đỏ

Quy ước gen: A tráng           a đỏ

P(t/c)   AA( trắng)    x    aa( đỏ)

Gp    A                     a

F1     Aa(100% trắng)

F1xF1     Aa(trắng)       x     Aa(trắng)

GF1     A,a                       A,a

F2:   1AA:2Aa:1aa

kiểu hình:3 tráng :1 đỏ

TN2:

TH1: cao trội hoàn toàn so với thấp 

Quy ước gen: B cao            b thấp

P(t/c)     BB( cao)      x       bb( thấp)

Gp       B                          b

F1        Bb(100% cao)

F1xF1   Bb( cao)   x  Bb( cao)

Gf1      B,b                B,b

F2  1BB:2 Bb:1bb

kiểu hình:3 cao:1 thấp

TH2: thấp trội hoàn toàn so với cao 

Quy ước gen: B thấp          b cao( làm tương tự)

TN3:

TH1: Quả lục trội hoàn toàn so với vàng

Quy ước gen: C lục.                c vàng
P(t/c)    CC( lục )       x   cc( vàng)

Gp      C                         c

F1     Cc(100% lục )

f1xF1    Cc(lục)   x    Cc(lục)

GF1     C,c              C,c

F2    1CC:2Cc:1cc

kiểu hình:3 lục :1 vàng

TH2: Vàng trội hoàn toàn so với lục 

Quy ước gen:  C vàng                c lục

P(t/c)  CC( vàng)    x     cc( lục) (làm tương tự)