K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 12 2016

1. pthh

CuCO3+ H2O = CuO+ CO2 +H2O

nCO2= 2,22: (12+16.2)= 0,0504 mol

nH2O= 0,9:18= 0,05 mol

nCuO= 6:( 64+16) = o,1125 mol

Vì H20 nhỏ nhất (thiếu) nên các chất phản ứng, các chất tạo thành đều tính theo H2O

Theo pthh: nCuCO3= nH2O= 0.05 mol

mCuCO3= 0,05. (64+16.3)= 5,6g (lượng thu được theo pthh)

gọi lượng thu được thực tế là a, ta co:

a.\(\frac{100}{5,6}\)= 90

a= 5,04

=> khối lượng quặng đem nung là 5,04 g

 

18 tháng 12 2016

bài này mình chưa gặp bao h, mình chỉ tìm được cthh của A là NO2 thôi

19 tháng 1 2017

2) SO2,CO2,CO,Fe2O3,Fe3O4......

19 tháng 1 2017

3. Cu(OH)2, Fe(OH)2,.......

22 tháng 12 2016

Câu 1 :

a. "Trong phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng."

b. Công thức về khối lượng của phản ứng trên là :

mNa + mO2 = mNa2O

3.45g + mO2 = 4.65g

mO2 = 4.65g - 3.45g = 1.2g

9 tháng 8 2016

Sao k thấy ai làm vậy

9 tháng 8 2016

Giúp mình

9 tháng 8 2017

1, CT: CuzSxOy

Ta co: z: x: y = \(\dfrac{40}{64}:\dfrac{20}{32}:\dfrac{40}{16}\)

\(\Rightarrow z:x:y=0,625:0,625:2,5\)

\(\Rightarrow z:x:y=1:1:4\)

\(\Rightarrow CT:CuSO_4\)

9 tháng 8 2017

(1) Thành phần khối lượng của Oxi là:

100% - 40% - 20% = 40%

Gọi CTHH của hợp chất X là CuxSyOz

Ta có: x : y: z = \(\dfrac{40\%}{64}:\dfrac{20\%}{32}:\dfrac{40\%}{16}\) = 0,625 : 0,625 : 2,5 = 1 : 1 :4

=> CTTQ = (CuSO4)n mà trong X chỉ có thể có 1 nguyên tử Đồng (Cu)

=> CTHH của X là CuSO4.

(2) Thành phần về khối lượng của Hidro là:

100% - 65,31% - 32,65% = 2,04%

Gọi CTHH của hợp chất là HxSyOz.

Ta có: x : y : z = \(\dfrac{2,04}{1}:\dfrac{32,65}{32}:\dfrac{65,31}{16}\) = 2,04 : 1,02 : 4,08 = 2 : 1 : 4

=> CTTQ : (H2SO4)n

\(M_{\left(H_2SO_4\right)_n}=\left(1.2+32+16.4\right).n=98\) => \(n=\dfrac{98}{98}=1\)

CTHH của hợp chất trên là H2SO4.

(3) Ta có: \(n_A=\dfrac{V_A}{24}=\dfrac{1}{24}\) => \(M_A=\dfrac{m_A}{n_A}=\dfrac{1,521}{\dfrac{1}{24}}=36,504\)

Gọi CTHH của A là \(H_xCl_y\)

Ta có: \(x:y=\dfrac{2,74}{1}:\dfrac{97,26}{35,5}=2,74:2,74=1:1\)

=> \(CTTQ=\left(HCl\right)_n\)

\(M_{\left(HCl\right)_n}\) = (1.1+35.1). n = MA = 36,5

=> n = 1

=> CTHH của A là HCl

(4)

a, Đổi 1 tấn = 10 tạ

Vì Fe2O3 chiếm 90% quặng nên 90% : 10 = 9 (tạ)

Trong 1 tấn quặng có 9 tạ Fe2O3

b, Trong 160 tạ Fe2O3 có 112 tạ Sắt (Fe)

=> Trong 9 tạ Fe2O3 có mFe= \(\dfrac{9.112}{160}\) 6,3 tạ

=> mFe= 630 kg.

(5) Ta có:

\(NH_4NO_3\) có % khối lượng của đạm (N) = \(\dfrac{2.14}{80}.100\%=35\%\)

\(\left(NH_2\right)_2CO\) có % khối lượng của đạm (N) = \(\dfrac{1.14}{53,5}.100\%=26,17\%\)

\(\left(NH_4\right)_2SO_4\) có % khối lượng của đạm (N) = \(\dfrac{2.14}{132}.100\%=21,21\%\)

\(NH_4Cl\) có % khối lượng của đạm (N) =\(\dfrac{1.14}{53.5}.100\%=26,17\%\)

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

________________________________________________________________________________

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

P/S: Mình đã tự làm xong luôn rồi, mình viết ra đáp án để sau này có bạn vướng mắc thì còn có lời giải thôi nhé yeu

23 tháng 1 2017

3) Zn+2HCl->ZnCl2+H2

a) \(n_{Zn}=\frac{13}{65}=0,2mol\)

Vì: \(\frac{0,2}{1}< \frac{0,5}{2}\)=> Zn hết, HCl dư.

\(n_{H_2}=n_{Zn}=0,2mol\)

\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\)

H=90%=> VH2 thu được là:4,032l

b) HCl dư: 0,5-(0,2.2)=0,1mol

mHCl=0,1.36,5=3,65g

22 tháng 1 2017

Khối lượng CaO

140-140.10%=126(kg)

CaO + \(H_2\)O \(\rightarrow\)Ca(OH)2

56(g)...................68(g)

126(kg)...............?

Khối lượng Ca(OH)2

\(\frac{126.68}{56}\)=153(kg)

Câu 1: Cho 11,2 gam Fe tác dụng với dung dịch HCl. Tính:a, Thể tích H2 thu được ở đktc. (ĐS: 4,48 lít)b, Khối lượng HCl phản ứng. (ĐS: 14,6 g)c, Khối lượng FeCl2 tạo thành (ĐS: 25,4 g)Câu 2: Cho phản ứng: 4Al + 3O2 → 2Al2O3. Biết có 2,4 x 1022 nguyên tử Al phản ứnga, Tính thể tích khí O2 đã tam gia phản ứng ở đktc. Từ đó tính thể tích không khí cần dùng. Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí....
Đọc tiếp

Câu 1: Cho 11,2 gam Fe tác dụng với dung dịch HCl. Tính:

a, Thể tích H2 thu được ở đktc. (ĐS: 4,48 lít)

b, Khối lượng HCl phản ứng. (ĐS: 14,6 g)

c, Khối lượng FeCl2 tạo thành (ĐS: 25,4 g)

Câu 2: Cho phản ứng: 4Al + 3O2 → 2Al2O3. Biết có 2,4 x 1022 nguyên tử Al phản ứng

a, Tính thể tích khí O2 đã tam gia phản ứng ở đktc. Từ đó tính thể tích không khí cần dùng. Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí. (ĐS:0,672 lít; 3,36 lít)

b, Tính khối lượng Al2O3 tạo thành. (ĐS:2.04 g)

Câu 3: Lưu huỳnh (S) cháy trong không khí sinh ra khí sunfurơ (SO2)

a, Những chất tham gia và tạo thành trong phản ứng trên, chất nào là đơn chất, chấ nào là hợp chất?vì sao?

b, Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1,5 mol nguyên tử lưu huỳnh. (ĐS: 33.6 lít)

c, Khí sunfurơ nặng hay nhẹ hơn không khí?

 

6
28 tháng 11 2016

Câu 1:

PTHH: Fe + 2HCl ===> FeCl2 + H2

a/ nFe = 11,2 / 56 = 0,2 mol

=> nH2 = 0,2 mol

=> VH2(đktc) = 0,2 x 22,4 = 4,48 lít

b/ => nHCl = 0,2 x 2 = 0,4 mol

=> mHCl = 0,4 x 36,5 = 14,6 gam

c/ => nFeCl2 = 0,2 mol

=> mFeCl2 = 0,2 x 127 = 25,4 gam

28 tháng 11 2016

Câu 3/

a/ Chất tham gia: S, O2

Chất tạo thành: SO2

Đơn chất: S, O2 vì những chất này chỉ do 1 nguyên tố tạo nên

Hợp chất: SO2 vì chất này do 2 nguyên tố S và O tạo tên

b/ PTHH: S + O2 =(nhiệt)==> SO2

=> nO2 = 1,5 mol

=> VO2(đktc) = 1,5 x 22,4 = 33,6 lít

c/ Khí sunfuro nặng hơn không khí

15 tháng 12 2016

mọi người ơi giúp mình với mình đang cần gấp

20 tháng 3 2020
  • lqphuc2006

1.

Số NT Fe=0.75*6*10^23=4.5*10^23

Số NT C=1.4*6*10^23=8.4*10^23

Số NT H=0.1*6*10^23=0.6*10^23

Số NT Cu=0.15*6*10^23=0.9*10^23

2.

nZn=0.65/65=0.1mol

nCaCO3=10/100=0.1mol

nCaO=22.4/56=0.4mol

nC=0.48/12=0.04mol

20 tháng 3 2020

câu 3

VCO2=0,25.22,4=5,6 l

nO3=4,8\4,8=0,1 mol

=>VO3=0,1.22,4=2,24 l

Số mol của H2

n=sophantu\6.1023=9.1023\6.1023=1,5(mol)

⇒⇒ VH2(đktc) =n.22,4=1,5.22,4=33,6(lít)

nCO2=8,8\44=0,2 mol

=>VCo2=0,2.22,4=4,48 l

Câu 4: Tính khối lượng của các lượng chất sau:

a. 0,5 mol H b. 0,75 mol O3 c. 0,25 mol H2SO4 d. 2,5mol Al2(SO4)3

mH2=0,5.2=1 g

mO3=0,75.48=36 g

mH2SO4=0,25.98=24,5 g

mAl2(SO4)3=2,5.342=855 g