Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
CHÚC BẠN HỌC TỐT
a) Theo đề bài, ta có: \(n_{O2}=\dfrac{20}{32}=0,625\left(mol\right)\)
PTHH: \(2H_2+O_2\underrightarrow{o}2H_2O\)
pư............1.........0,5......1 (mol)
Ta có tỉ lệ: \(\dfrac{1}{2}< 0,625\). Vậy O2 dư, H2 hết.
\(\Rightarrow m_{H2O}=18.1=18\left(g\right)\)
Vậy.........
Nước là hợp chất tạo bởi hai nguyên tố là oxi và hiđro. Nước tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường và một số oxit bazơ tạo nên bazơ; tác dụng với oxit axit tạo ra axit.
\(Mg+\dfrac{1}{2}O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}MgO\left(HH\right)\)
\(HgO+H_2\underrightarrow{^{t^0}}Hg+H_2O\left(Thế\right)\)
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{^{t^0}}Fe_3O_4\left(HH\right)\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\left(Thế\right)\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\left(Thế\right)\)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\left(Thế\right)\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\left(Thế\right)\)
\(H_2+\dfrac{1}{2}O_2\underrightarrow{^{t^0}}H_2O\left(Thế\right)\)
a/ \(n_{O2}=\dfrac{20}{16}1,25mol\)
pt: 2H2+O2->2H2O
Ta có \(\dfrac{0,1}{2}< \dfrac{1,25}{1}\)
=> O2 dư
+>\(n_{H2O}=n_{H2}=0,1mol\)
=> m=0,1.18=1,8g
b/( cậu chắc là đề bài đúng chứ? )
\(m^{_{Cu}}=\dfrac{50.20}{100}=10g\) =>\(n_{Cu}=\dfrac{10}{80}=0,125mol\)
=>\(m_{FeO}=40g\) => \(m_{FeO}=\dfrac{40}{72}mol\)
pt: \(CuO+H_2->H_2O+Cu\)
\(FeO+H_2->H_2O+Fe\)
=> nH2=0,125+\(\dfrac{40}{72}\) mol
=> V= 15,2444 l
(đề bài đúng chứ?)
a) PTHH:
CuO + H2 =(nhiệt)=> Cu + H2O (1)
Fe2O3 + 3H2 =(nhiệt)=> 2Fe + 3H2O (2)
b) - Dựa vào định nghĩa chất khử và chất oxi hóa
=> Chất khử: H2
Chất Oxi hóa: CuO và Fe2O3
c) Lượng đồng có trong 6g hỗn hợp 2 kim loại thu được:mCu = 6g - 2,8g = 3,2g.
VH2 cần dùng theo phương trình phản ứng(1) = \(\dfrac{3,2}{64}\cdot64=1,12\left(l\right)\) =
VH2 cần dùng theo phương trình phản ứng(2) = \(\dfrac{2,8}{56}\cdot\dfrac{3}{2}\cdot22,4=1,68\left(l\right)\)
a.Phương trình phản ứng:
CuO + H2 Cu + H2O (1)
1mol 1mol 1mol 1mol
Fe2O3 + 3H2 3H2O + 2Fe (2)
1mol 3mol 3mol 2mol
b. + Chất khử là H2 vì chiếm oxi của chất khác;
+ Chất oxi hóa: CuO, Fe2O3 vì nhường oxi cho chất khác.
c. Số mol đồng thu được là: nCu = = 0,5 (mol)
Số mol sắt là: nFe = = 0,05 (mol)
Thể tích khí H2 cần dùng để khử CuO theo phương trình phản ứng (1) là: nH2 = nCu = 0,05 mol => VH2 = 22,4.0,05 = 1,12 (lít)
Khí H2 cần dùng để khử Fe2O3 theo phương trình phản ứng (2) là:
nH2 = nFe = .0,05 = 0,075 mol
=>VH2(đktc) = 22,4.0,075 = 1,68 (lít)
A. Tác dụng được với đồng(II) oxit ở nhiệt độ thường.
A. Tác dụng được với đồng(II) oxit ở nhiệt độ thường.