Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Nguyễn Trần Thành Đạt tại e k để ý lớp :(( Dạo này hơi ngơ :(
imagine Trước phản ứng có nguyên tố S không có nguyên tố C
Sau phản ứng có nguyên tố C, không có nguyên tố S
=> Đâu có đảm bảo ĐL Bảo toàn nguyên tố
a. * tác dụng với HCl:
- \(2K+2HCl\rightarrow2KCl+H_2\)
- \(2Na+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2\uparrow\)
- \(2Rb+2HCl\rightarrow2RbCl+H_2\uparrow\)
- \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
- \(Ba+2HCl\rightarrow BaCl_2+H_2\uparrow\)
- \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
- \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
- \(Ca+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2\uparrow\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
- Cu không tác dụng với HCl.
n, * tác dụng với HCl:
\(K_2O+2HCl\rightarrow2KCl+H_2O\)
- \(Na_2O+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2O\)
- \(Rb_2O+2HCl\rightarrow2RbCl+H_2O\)
- \(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
- \(BaO+2HCl\rightarrow BaCl_2+H_2O\)
- \(Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3\downarrow+3H_2O\)
- \(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
- \(CaO+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\)
- \(ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O\)
- \(FeO+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2O\)
- \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
Bài 1: Cho các CTHH sau : Ag2O bạc 2 oxit(oxit bazơ)
, SiO2 silic đioxit(oxit axit)
, PbO chì 2 oxit(oxit bazơ)
, Cr2O3 crom oxit(oxit bazơ)
, Mn2O7Mangan heptoxit(oxit axit)
, FeO sắt 2 oxit(oxit bazơ)
, P2O3Photpho trioxit(Oxts ãit
,Fe2O3 sắt 3 oxit(Oxt bazơ)
, N2ODinitơ monoxit (oxit axit0
, Li2O liti oxit(oxit bazơ)
, B2O3 bo oxit(oxit ãit)
, SO3 lưu huỳnh triõit(oxit ãit)
, Điôxít nitơ (oxit oxit axit)
, CrO3. Crôm trioxit (oxit axit)
Bài 2: Lập CTHH của các oxit tạo nên từ các nguyên tố sau và gọi tên oxit vừa lập.
a. Cu (I) và O(II)=>CuO
b. Mg và O;=>MgO
c. Fe(III) và O=>Fe2O3
d. N (V) và O.=>N2O5
Bài 3: Một số CTHH được viết như sau:
K2O, NaO, Ca2CO3, Ca(OH)2, FeO, Fe3O2, MgCl.
=>viết sai:NaO==>Na2O
Ca2CO3==>CaCO3
Fe3O2==>Fe2O3
MgCl==>MgCl2
Hãy chỉ ra CTHH nào viết sai và sửa lại cho đúng.
Bài 4: Hãy viết bazơ tương ứng của các oxit sau:
a. Al2O3==>Al(OH)3
b. ZnO==>Zn(OH)2
c. K2O==>KOH
. Có phải mọi oxit kim loại đều là oxit bazơ không? Có phải mọi oxit phi kim đều là oxit axit không(Oxit axit có thể là oxit của phi kim hoặc kim loại có hóa trị cao.)? Cho ví dụ minh họa
đúng VD như
Oxit bazơ: là những oxit tác dụng với axit tạo thành muối và nước. Một số Oxit bazơ phản ứng với nước tạo thành bazơ tan gọi là kiềm.
Ví dụ: Na2O - NaOH, Fe2O3 - Fe(OH)3...
Oxit axit: là những oxit tác dụng với bazo tạo ra muối và nước, phản ứng với nước tạo thành 1 axít.
Ví dụ: Mn2O7, CO2 - H2CO3, P2O5 - H3PO4..
Câu 2: Đơn chất Oxi tác dụng được với dãy những chất nào sau đây:
A. H2, Al, Cu, P, CH4 . B. H2, Al, H2O, Fe2O3,
C. P, C, H2, CaO, Cu. D. S, P, Fe, P2O5, SO2.
Câu 7: Dãy chỉ gồm các oxit axit là:
A. CO, CO2, Al2O3, P2O5, NO2. B. CO2, SO2, SO3, N2O5, P2O5.
C. P2O5, NO2, N2O5, Fe2O3, SO2. D. CuO, CO2, SO2, SO3, N2O5.
Câu 11: Phần trăm về khối lượng của oxi trong hợp chất nào là cao nhất?
A. CuO. B. ZnO. C. PbO. D. MgO.
Câu 12: Đi nitơ oxit có công thức hóa học là:
A. N2O. B. NO2. C. NO. D. N2O5
Câu 14: Oxit của một nguyên tố có hóa trị V, chứa 43,66% về khối lượng của nguyên tố đó. Công thức hóa học của oxit là:
A. Cl2O5. B. N2O5. C. P2O5. D. PbO.
Câu 15: Oxit của một nguyên tố có hóa trị III, chứa 52,94% về khối lượng của nguyên tố đó. Công thức hóa học của oxit là:
A. Fe2O3. B. Al2O3. C. Cr2O3. D. CuO.
Câu 16: Oxit nào cho dưới đây góp phần nhiều nhất vào sự hình thành mưa axit?
A. CO. B. SnO2. C. CuO. D. SO2.
Câu 17: Một loại đồng oxit có thành phần gồm 8 phần khối lượng đồng và một phần khối lượng oxi. Công thức của oxit đó là:
A. CuO. B. Cu2O. C. Cu2O3. D. CuO2.
Câu 19: Đốt cháy 3,1 gam phốt pho trong bình chứa 5 gam khí oxi. Sau phản ứng có chất nào còn dư?
A. Oxi dư. B. Phốt pho dư.
C. Hai chất vừa hết. D. Không xác định được.
Câu 20: Khối lượng oxi cần dùng để đốt cháy vừa đủ hỗn hợp gồm 6 gam than (cac bon) và 8 gam lưu huy6nhf là:
A. 20 gam. B. 24 gam. C. 26 gam. D. 30 gam.
Na2O, MgO, Al2O3
SiO2, P2O5, SO3
Cl2O7
∆X
2,51 2,13 1,83
( Liên kết ion )
1,54 1,25 0,86
( Liên kết cộng hóa trị có cực)
0,28
(Liên kết cộng hóa trị không cực)
+) Viết phương trình hóa học :
S + O2→ SO2
2SO2 + O2→ 2SO3
SO3 + H2O → H2SO4
H2SO4 + Zn→ ZnSO4 + H2
H2 + CuO→ Cu + H2O
+) Gọi tên các chất :
Li20 | Liti oxit | P2O5 | Đi photpho penta oxit |
Fe(NO3)3 | Sắt (III) nitrat | HBr | Axit brom hyđric |
Pb(OH)2 | Chì (II) hyđroxit | H2SO4 | Axit sunfuric |
Na2S | Natri sunfua | Fe2(SO4)3 | Sắt (III) sunfat |
Al(OH)3 | Nhôm hyđroxit | CaO | Canxi oxit |
Li2O : Liti oxit
Fe ( NO3)3: Sắt III nitrat
Pb(OH)2: Chì II hidroxit
Na2S : Natri Sunfua
Al ( OH) 3: Nhôm hidroxit
P2O5: ddiphotpho pentaoxit
HBr: axit bromhidric
H2SO4: axit sunfuric
Fe(SO4)3 : Sắt III sunfat
CaO : Canxi oxit
1. Tất cả các oxit trên đều là oxit bazơ.
FeO(sắt (II) oxit)
Fe2O3(sắt III) oxit)
CuO(đồng (II) oxit)
Cu2O(đồng (I) oxit)
K2O(kali oxit)
MgO(magiê oxit)
ZnO(kẽm oxit)
Ag2O(bạc (I) oxit)
PbO(chì II) oxit)
Na2O(natri oxit)
BaO(bari oxit)
Al2O3(nhôm oxit)
2.
Oxit axit:
SO2(lưu huỳnh đioxit)
P2O5(điphotpho pentaoxit)
CO2(cacbon đioxit)
Oxit bazơ:
Fe2O3(sắt III) oxit)
Al2O3(nhôm oxit)
Na2O(natri oxit)