Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Trên quả Địa cầu: - Nếu cứ cách 10°, ta vẽ một kinh tuyến, thì có tất cả 36 kinh tuyến. - Nếu cứ 10°, ta vẽ một vĩ tuyến thì ta có 9 vĩ tuyến Bắc ở nửa cầu Bắc và 9 vĩ tuyến Nam ở nửa cầu Nam. Đường Xích đạo là vĩ tuyến 0° chung cho cả hai nửa cầu.
Tự luận
Câu2
1.50 là 50000.5=250000cm=2.5km
1.150000 là 150000.5=750000cm=7,5km
Câu 1
Vị trí,kích thước,hình dạng của trái đất như thhees nào?
- Vị trí: thứ 3 theo thứ tự xa dần mặt trời
- Kích thước:
+ Bán kính: 6370 km
+ Xích đạo: 40076 km
+ Diện tích: 510 triệu km2
=> Trái đất có kích thước rất lớn
- Hình dạng: hình cầu
Tớ giải từng câu nha:
=> Câu 1:
Bán kính trung bình 6.371,0 km
Bán kính tại xích đạo 6.378,1 km
Bán kính tại cực 6.356,8 km
Chu vi 40.075,02 km (xích đạo)
40.007,86 km (kinh tuyến)
40.041,47 km (trung bình)
Thể tích 1,0832073×1012 km3
Khối lượng 5,9736×1024 kg
Diện tích bề mặt Trái Đất là 43.256.277 km²
Tổng diện tích toàn bộ các châu lục là 148.647.000 km², chiếm khoảng 29,1% diện tích bề mặt Trái Đất.
Câu 1: Theo thứ tự xa dần Mặt Trời, Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy trong các hành tinh?
A. Thứ 2 B. Thứ 3
C. Thứ 4 D. Thứ 5
Câu 2: Xích đạo của Trái Đất dài bao nhiêu km?
A. 40076 B. 40000
C. 40086 D. 40096
Câu 3: Bán kính Xích đạo bao nhiêu km?
A. 6170 B. 6270
C. 6370 D. 6307
Câu 4: Nếu mỗi kinh tuyến cách nhau 10 độ thì trên quả địa cầu có bao nhiêu kinh tuyến?
A. 36 B. 90
C. 270 D. 360
II. Tự luận: bạn tự trả lời nha
1.B
2.A
3.C
4.A
5.Kinh tuyến là một nửa đường tròn nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam.
Vĩ tuyến là những vòng tròn nối liền những điểm có cùng vĩ độ.
Kinh tuyến gốc là kinh tuyến 0 độ.
Vĩ tuyến gốc là vĩ tuyến 0 độ hay đường xích đạo.
Kinh tuyến Đông là các kinh tuyến nằm ở phía Đông (bên phải so với kinh tuyến gốc)
Kinh tuyến Tây là các kinh tuyến nằm ở phía Tây (bên trái so với kinh tuyến gốc)
Vĩ tuyến Bắc là các vĩ tuyến nằm ở phía Bắc so với đường xích đạo.
Vĩ tuyến Nam là các vĩ tuyến nằm ở phía Nam so với đường xích đạo.
6.a)Khoản cách trên thực địa là:
6. 15000 = 90000(cm) = 900(m)
b) 60km = 6000000cm
6000000: 10 = 600000(cm)
Vậy tỉ lệ bản đồ đó là 1:600000.
1.Trái Đất đứng vị trí thứ mấy của hệ Mặt Trời theo thứ tự xa dần ?
A. 3 B. 4 C. 5 D. 2
2.Đường nối liền cực Bắc đến cực Nam trên quả Địa Cầu goi là gì ?
A. Vĩ tuyến B. Kinh tuyến C. Vòng cực D.Xích Đạo
3.Đường tròn lớn nhất trên quả Địa Cầu vuông gốc với kinh tuyến gọi là gì ?
A. Vĩ tuyến B. Kinh tuyến C. .Xích Đạo D. Vòng cực
4. Điền vào (…..) cho thích hợp
a/ Muốn biết nội dung và ý nghĩa của bản đồ ta phải xem ,,,,BẢNG CHÚ GIẢI,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,
b/ Kí hiệu bản đồ rất đa dạng và có tinh qui ước được phân ra làm …3….loại, gồm các loại kí hiệu điểm, kí hiệu ……ĐƯỜNG…………..kí hiệu……DIÊN TÍCH……………….
II. Tự luận ( 7 điểm )
1/ Định nghĩa Bản đồ là gì ?
-Là hình vẽ thu nhỏ bề mặt Trái Đất hoặc 1 bộ phận của nó trên mặt phẳng theo các phương pháp toán học ,biểu hiện bằng các kí hiệu ,thể hiện sự vật ,hiện tượng địa lí.
2/ Thế nào là kinh tuyến, vĩ tuyến ?
-Kinh tuyến là những đg vong tròn nối liền từ cực bắc xuống cực nam
-Vĩ tuyến là những đg vòng tròn vuông góc vs các kinh tuyến
Chúc hok tốt nha!
I. Trắc nghiệm : chọn câu đúng nhất (3 điểm )
1.Trái Đất đứng vị trí thứ mấy của hệ Mặt Trời theo thứ tự xa dần ?
A. 3 B. 4 C. 5 D. 2
2.Đường nối liền cực Bắc đến cực Nam trên quả Địa Cầu goi là gì ?
A. Vĩ tuyến B. Kinh tuyến C. Vòng cực D.Xích Đạo
3.Đường tròn lớn nhất trên quả Địa Cầu vuông gốc với kinh tuyến gọi là gì ?
B. Vĩ tuyến B. Kinh tuyến C. .Xích Đạo D. Vòng cực
4. Điền vào (…..) cho thích hợp
a/ Muốn biết nội dung và ý nghĩa của bản đồ ta phải xem CHÚ THÍCH
b/ Kí hiệu bản đồ rất đa dạng và có tinh qui ước được phân ra làm 3 loại, gồm các loại kí hiệu điểm, kí hiệu ĐƯỜNG kí hiệu DIỆN TÍCH
d
b
c
b
Câu 1: Yếu tố nào sau đây là thành phần của tự nhiên?
A. Nhà hàng.
B. Phong tục.
C. Siêu thị.
D. Địa hình.
Câu 2: Kinh tuyến đối diện với kinh tuyến gốc là kinh tuyến bao nhiêu độ?
A. 240⁰.
B. 180⁰.
C. 90⁰.
D. 360⁰.
Câu 3: Trên quả địa cầu có tất cả bao nhiêu vĩ tuyến?
A. 120 vĩ tuyến.
B. 180 vĩ tuyến.
C. 181 vĩ tuyến.
D. 360 vĩ tuyến.
Câu 4: Một phương tiện đặc biệt để mô tả hiểu biết cá nhân về một địa phương gọi là
A. Bản đồ địa hình.
B. Lược đồ trí nhớ.
C. Bản đồ cá nhân.
D. Bản đồ không gian.