Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1 ) CAO +H2O => CA(OH)2 (1)
2K + 2H2O => 2KOH + H2(2)
n (H2) =1,12/22,4 =0,05
theo ptpư 2 : n(K) = 2n (h2) =2.0.05=0,1(mol)
=> m (K) =39.0,1=3,9 (g)
% K= 3,9/9,5 .100% =41,05%
%ca =100%-41,05%=58,95%
xo + 2hcl =>xcl2 +h2o
10,4/X+16 15,9/x+71
=> giải ra tìm đc X bằng bao nhiêu thì ra
PTHH:
\(CuO+H_2\) \(\underrightarrow{t^o}\) \(Cu+H_2O\) \(\left(1\right)\)
\(Fe_2O_3+3H_2\) \(\underrightarrow{t^o}\) \(2Fe+3H_2O\) \(\left(2\right)\)
Số mol H2 là 0,6 mol
Gọi số mol H2 tham gia pư 1 là x mol \(\left(0,6>x>0\right)\)
Số mol H2 tham gia pư 2 là \(\left(0,6-x\right)mol\)
Theo PTHH 1:
\(n_{CuO}=n_{H_2}=x\left(mol\right)\)
Theo PTHH 2:
\(n_{Fe_2O_3}=\frac{1}{3}n_{H_2}=\left(0,6-x\right):3\left(mol\right)\)
Theo bài khối lượng hh là 40g
Ta có pt: \(80x+\left(0,6-x\right)160:3=40\)
Giải pt ta được \(x=0,3\)
Vậy \(n_{CuO}=0,3\left(mol\right);n_{Fe_2O_3}=0,1\left(mol\right)\)
\(\%m_{CuO}=\left(0,3.80.100\right):40=60\%\)
\(\%m_{Fe_2O_3}=\left(0,1.160.100\right):40=40\%\)
1)
PTHH: \(2Cu+O_2\) \(\underrightarrow{t^o}\) \(2CuO\)
x x
Gọi số mol Cu phản ứng là x mol ( x >0)
Chất rắn X gồm CuO và Cu
Ta có PT: 80x + 25,6 – 64x = 28,8
Giải PT ta được x = 0,2
Vậy khối lượng các chất trong X là:
\(m_{Cu}\) = 12,8 gam
\(m_{CuO}\) = 16 gam
2)
Gọi kim loại hoá trị II là A.
PTHH: \(A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\)
Số mol \(H_2\)= 0,1 mol
Theo PTHH: \(n_A=n_{H_2}\)= 0,1 (mol)
Theo bài \(m_A\) = 2,4 gam \(\Rightarrow\) \(M_A\) = 2,4 : 0,1 = 24 gam
Vậy kim loại hoá trị II là Mg
a) PTHH : \(FeO+H_2-t^o->Fe+H_2O\)
\(CuO+H_2-t^o->Cu+H_2O\)
Đặt \(\hept{\begin{cases}n_{FeO}=x\left(mol\right)\\n_{CuO}=y\left(mol\right)\end{cases}}\) => \(72x+80y=11,2\left(I\right)\)
Có : \(m_{O\left(lấy.đi\right)}=m_{giảm}=1,92\left(g\right)\)
=> \(n_{O\left(lấy.đi\right)}=\frac{1,92}{16}=0,12\left(mol\right)\) Vì H% = 80% => Thực tế : \(n_{O\left(hh\right)}=\frac{0,12}{80}\cdot100=0,15\left(mol\right)\)
BT Oxi : \(x+y=0,15\left(II\right)\)
Từ (I) và (II) suy ra : \(\hept{\begin{cases}x=0,1\\y=0,05\end{cases}}\)
=> \(\hept{\begin{cases}m_{FeO}=7,2\left(g\right)\\m_{CuO}=4\left(g\right)\end{cases}}\)
b) PTHH : \(Fe+H_2SO_4-->FeSO_4+H_2\)
BT Fe : \(n_{Fe}=n_{FeO}=0,1\left(mol\right)\)
Theo pthh : \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2}=2,24\left(l\right)\)
BT Cu : \(n_{Cu}=n_{CuO}=0,05\left(mol\right)\)
=> \(m_{CR\left(ko.tan\right)}=0,05\cdot64=3,2\left(g\right)\)
nHCl=0,6 mol
FeO+2HCl-->FeCl2+ H2O
x mol x mol
Fe2O3+6HCl-->2FeCl3+3H2O
x mol 2x mol
72x+160x=11,6 =>x=0,05 mol
A/ CFeCl2=0,05/0,3=1/6 M
CFeCl3=0,1/0,3=1/3 M
CHCl du=(0,6-0,4)/0,3=2/3 M
B/
NaOH+ HCl-->NaCl+H2O
0,2 0,2
2NaOH+FeCl2-->2NaCl+Fe(OH)2
0,1 0,05
3NaOH+FeCl3-->3NaCl+Fe(OH)3
0,3 0,1
nNaOH=0,6
CNaOH=0,6/1,5=0,4M
4) x,y lần lượt là số mol của M và M2O3
=> nOxi=3y=nCO2=0,3 => y=0,1
Đề cho x=y=0,1 =>0,1M+0,1(2M+48)=21,6 =>M=56 => Fe và Fe2O3
=> m=0,1.56 + 0,1.2.56=16,8
2)X + 2HCl === XCl2 + H2
n_h2 = 0,4 => X = 9,6/0,4 = 24 (Mg)
=>V_HCl = 0,4.2/1 = 0,8 l
Lần sau đăng mỗi lần 1-2 câu thôi. ( nếu câu dài thì đăng 1 câu rồi đăng tiếp câu thứ 2 ' ' )
---------------------------------------------------------
Câu 1:
\(n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,8.0,1=0,08\left(mol\right)\)
\(T=\dfrac{0,15}{0,08}=1,875\)
Vì 1 < T < 2 nên sau phản ứng thu được sản phẩm gồm: CaCO3 , Ca(HCO3)2
a) PTHH: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\) (1)
\(2CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\) (2)
Từ (1) đặt nCaCO3 = x ( mol )
Từ (2) đặt nCa(HCO3)2 = y ( mol )
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x+2y=0,15\\x+y=0,08\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,01\\y=0,07\end{matrix}\right.\)
\(m_{CaCO_3}=0,01.100=1\left(g\right)\)
\(C_{M_{Ca\left(HCO_3\right)_2}}=\dfrac{0,07}{0,08}=0,875M\)
b)
b) Đem khử hoàn toàn 4g hồng hợp CuO và sắt oxit FexOy bằng khí CÓ ở nhiệt độ cao, sau đó thu được 2,88g chất rắn. Hoà tan chất rắn này với 400ml dd HCl (vừa đủ) thì có 896ml khí thoát ra ơn đktc.
Tính % về khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp đầu
Tính nồng độ mol của dd axit đã dùng
Xác định công thức của oxit sắt đã dùng
- Đem khử CuO, FexOy bằng khí CO
\(CuO+CO\underrightarrow{t^o}Cu+CO_2\) (1)
\(Fe_xO_y+yCO\underrightarrow{t^o}xFe+yCO_2\) (2)
- Hòa tan chất rắn spu trong dung dịch HCl thấy 0,896l khí thoát ra
=> \(n_{H_2}=\dfrac{0,896}{22,4}=0,04\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\) (3)
0,04 <--0,08 <------------ 0,04
Từ (1) và (2) theo gt: \(m_{Cu}+m_{Fe}=2,88\left(g\right)\)
=> \(m_{Cu}=2,88=0,04.56=0,64\left(g\right)\)
Từ (1) \(\Rightarrow n_{CuO}=n_{Cu}=\dfrac{0,64}{64}=0,01\left(mol\right)\)
\(\%CuO=\dfrac{0,01.80.100}{4}=20\%\)
\(\%Fe_xO_y=100-20=80\%\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,08}{0,4}=0,2M\)
Từ (2) => \(\dfrac{56x+16y}{4-0,01.80}=\dfrac{x}{0,04}\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\)
Vậy ct của oxit sắt là Fe2O3
Câu 2: \(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
- Cho Al, Cu, Mg tác dụng với HCl dư
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\) (1)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\) (2)
Cho dd B tác dụng với dd NaOH
\(AlCl_3+3NaOH\rightarrow Al\left(OH\right)_3+3NaCl\)
\(Al\left(OH\right)_3+NaOH\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)
\(MgCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Mg\left(OH\right)_2\)
\(HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\)
- Đem nung kết tủa => \(n_{MgO}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
\(Mg\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}MgO+H_2O\)
0,2 <-------- 0,2
Từ (2) => nMg = 0,2(mol ) => mMg = 0,2.24=4,8(g)
Từ (1) => \(n_{H_2}=0,5-0,2=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al}=0,3.\dfrac{2}{3}.27=5,4\left(g\right)\)
\(m_{Cu}=16,6-5,4-4,8=6,4\left(g\right)\)