K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 8 2021

- Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử
- Cho nước vào các mẫu thử, khuấy đều

muối không tan trong nước là: \(Ca_3\left(PO_4\right)_2\)còn lại đều tan trong nước: \(NH_4NO_3\), KCl, \(K_3PO_4\), \(Ca\left(H_2PO_4\right)_2\)

- Cho 5 mẫu còn lại tác dụng với \(NaOH\) dư

Có khí mùi khai bay lên là: \(NH_4NO_3\)Xuất hiện kết tủa trắng là \(Ca\left(H_2PO_4\right)_2\)Không hiện tượng: KCl, \(K_3PO_4\)

- Cho 2 mẫu còn lại tác dụng với \(AgNO_3\)

Xuất hiện kết tủa trắng là \(KCl\)Xuất hiện kết tủa vàng là \(K_3PO_4\)
22 tháng 10 2021

Lấy một lượng nhỏ mỗi mẫu phân bón vào ống nghiệm. Thêm 4 – 5 ml nước, khuấy kĩ và lọc lấy nước lọc.

Lấy 1 ml nước lọc của từng loại phân bón vào ống nghiệm. Nhỏ vào mỗi ống vài giọt dung dịch Na2C03, nếu có kết tủa trắng thì phân bón hoá học đó là Ca(H2P04)2 :

Na2C03 + Ca(H2P04)2 ———–> CaC03 + 2NaH2P04

– Lấy 1 ml nước lọc của hai loại phân bón còn lại, thử bằng dung dịch AgN03, nếu có kết tủa trắng thì phân bón đó là KCl :

KCl + AgN03 ———-> AgCl + KNO3

– Nước lọc nào không có phản ứng hoá học với hai thuốc thử trên là NH4NO3.

26 tháng 11 2017

a) Dùng dd AgNO3 nhận ra HCl có kết tủa trắng, H2S có kết tủa đen.
Dùng dung dịch Br2, nhận ra SO2 làm mất màu da cam ( đồng thời làm đục nước vôi).
Nhận ra NH3 làm quỳ tím ướt xanh.
b) Cl2, CO2, CO, SO2, SO3:
Dùng dung dịch Br2 nhận ra SO2. Dùng dung dịch BaCl2, nhận ra SO3. Dùng dung dịch Ca(OH)2 nhận ra CO2. Dùng dung dịch AgNO3 nhận ra Cl2 ( có kết tủa sau vài phút ).
c) NH3, H2S, Cl2, NO2, NO.
Nhận ra NH3 làm xanh quỳ tím ẩm, Cl2 làm mất màu quỳ tím ẩm, H2S tạo kết tủa đen với Cu(NO3)2,. Nhận ra NO bị hóa nâu trong không khí, NO2 màu nâu và làm đỏ quỳ tím ẩm.
Có thể dùng dung dịch Br2 để nhận ra H2S do làm mất màu nước Br2:
H2S + 4Br2 + 4H2O H2SO4 + 8HBr .
d) O2, O3, SO2, H2, N2.
Để nhận biết O3 thì dùng giấy tẩm dung dịch ( hồ tinh bột + KI ) dấu hiệu: giấy xanh.
2KI + O3 + H2O 2KOH + I2 + O2 ( I2 làm hồ tinh bột xanh ).

17 tháng 1 2019

Lấy một lượng nhỏ mỗi mẫu phân bón vào ống nghiệm. Thêm 4 - 5 ml nước, khuấy kĩ và lọc lấy nước lọc.

Lấy 1 ml nước lọc của từng loại phân bón vào ống nghiệm. Nhỏ vào mỗi ống vài giọt dung dịch  Na 2 CO 3 , nếu có kết tủa trắng thì phân bón hoá học đó là  Ca H 2 PO 4 2 :

Na 2 CO 3  +  Ca H 2 PO 4 2  →  CaCO 3  + 2 NaH 2 PO 4

- Lấy 1 ml nước lọc của hai loại phân bón còn lại, thử bằng dung dịch  AgNO 3 , nếu có kết tủa trắng thì phân bón đó là KCl :

KCl +  AgNO 3  → AgCl +  KNO 3

- Nước lọc nào không có phản ứng hoá học với hai thuốc thử trên là  NH 4 NO 3 .

Ghi chú : Ngoài ra còn có những phương pháp hoá học khác.

5 tháng 1 2019
https://i.imgur.com/Z9TgY6k.jpg
5 tháng 1 2019
https://i.imgur.com/asLY0Xr.jpg
17 tháng 3 2022

Nêu phương pháp hoá học để phân biệt 3 chất lỏng riêng biệt: xăng, rượu etylic và axit axetic. 

ta nhúm quỳ 

Quỳ chuyển đỏ :CH3COOH

Quỳ ko chuyển màu :  xăng, rượu etylic 

Ta có thể ngưởi mùi :

-Mùi hắc, dễ bay hơi :xăng

- còn lại rượu etylic
Có các bình đựng khí riêng biệt: CO2, Cl2, CO, H2. Hãy nhận biết các khí trên bằng phương pháp hoá học, viết phương trình nếu có

ta nhúm quỳ ẩm 

-Quỳ chuyển màu rồi mất màu : Cl2

-Quỳ chuyển màu đỏ nhạt :CO2

ko hiện tg :CO,H2

Ta đốt :

-Chất cháy mà có tiếng nổ , lửa xanh nhạt :H2

-Còn lại là CO

2CO+O2->2CO2

2H2+O2-to>2H2O

Cl2+H2O->HCl+HClO

CO2+H2O->H2CO3

13 tháng 2 2022

- Trích một ít các chất làm mẫu thử

a)

- Cho các khí tác dụng với giấy quỳ tím ẩm:

+ QT chuyển đỏ: CO2, HCl (1)

\(CO_2+H_2O⇌H_2CO_3\)

+ QT ban đầu chuyển màu đỏ, sau đó quỳ tím mất màu: Cl2

\(Cl_2+H_2O⇌HCl+HClO\)

+ QT không chuyển màu: H2

- Cho 2 khí ở (1) tác dụng với dd Ca(OH)2 dư

+ Kết tủa trắng: CO2

 \(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)

+ Không hiện tượng: HCl

\(Ca\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow CaCl_2+2H_2O\)

b) 

- Cho các khí tác dụng với dd Br2 dư:

+ Không hiện tượng: CO2, CH4 (1)

+ dd Br2 nhạt màu dần: C2H4

\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)

- Cho các khí ở (1) tác dụng với dd Ca(OH)2 dư: 

+ Kết tủa trắng: CO2

 \(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)

+ Không hiện tượng: CH4

 

 

16 tháng 11 2023

a, - Dẫn từng khí qua quỳ tím ẩm.

+ Quỳ hóa đỏ: HCl, CO2, SO2 (1)

PT: \(CO_2+H_2O⇌H_2CO_3\)

\(SO_2+H_2O⇌H_2SO_3\)

+ Quỳ hóa đỏ rồi mất màu: Cl2

PT: \(Cl_2+H_2O⇌HCl+HClO\)

- Dẫn khí nhóm (1) qua dd Br2.

+ Dd Br2 nhạt màu dần: SO2

PT: \(SO_2+Br_2+2H_2O\rightarrow2HBr+H_2SO_4\)

+ Không hiện tượng: CO2, HCl (2)

- Dẫn khí nhóm (2) qua dd Ca(OH)2 dư.

+ Có tủa trắng: CO2

PT: \(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)

+ Không hiện tượng: HCl

PT: \(2HCl+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCl_2+2H_2O\)

b, - Dẫn từng khí qua quỳ tím ẩm.

+ Quỳ hóa đỏ: HCl, CO2 (1)

PT: \(CO_2+H_2O⇌H_2CO_3\)

+ Quỳ hóa đỏ rồi mất màu: Cl2

PT: \(Cl_2+H_2O⇌HCl+HClO\)

+ Quỳ không đổi màu: O2

- Dẫn khí nhóm (1) qua dd Ca(OH)2 dư.

+ Có tủa trắng: CO2

PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)

+ Không hiện tượng: HCl

PT: \(2HCl+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCl_2+2H_2O\)

16 tháng 11 2023

a.

 HCl  Cl2 CO2SO2
Quỳ tímđỏđỏ  rồi mất màu _   _
Ca(OH)2  _ ↓trắng↓trắng
Br2   _ mất màu

Cl2 + H2O ⇌ HCl + HClO

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O

Ca(OH)2 + SO2 → CaSO3 + H2O

Br2 + SO2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr

b.

 HCl  Cl2   O2CO2
quỳ tímđỏđỏ rồi mất màu _     _
Ca(OH)2   _ ↓trắng

Cl2 + H2O ⇌ HCl + HClO

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O

a) Dùng quỳ tím ẩm

- Hóa đỏ: HCl

- Hóa đỏ rồi mất màu: Clo

- Không đổi màu: Oxi

b) Dùng quỳ tím

- Hóa đỏ: CO2

- Hóa đỏ rồi mất màu: Clo

- Không hiện tượng: CO

c) 

- Dùng quỳ tím ẩm

+) Hóa xanh: NH3

+) Không đổi màu: Oxi

+) Hóa đỏ: CO2 và SO2

- Sục 2 khí còn lại qua dd Brom 

+) Dung dịch Brom nhạt màu: SO2

PTHH: \(SO_2+Br_2+2H_2O\rightarrow H_2SO_4+2HBr\)

+) Không hiện tượng: CO2