K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 9 2019

Câu 1: Nêu hiện tượng, viết PTHH cho các thí nghiệm sau:

a) Sục khí So2 vào dd Ca(OH)2

Nếu Ca(OH)2 dư thì tạo kết tủa trắng

SO2+Ca(OH)2--->CaSO3 +H2O

Nếu SO2 dư thì tạo kết tủa trắng trước sau đó kết tủa tan dần

SO2+Ca(OH)2---->CaSO3 +H2O

SO2+CaSO3+H2O---->Ca(HSO3)2

b) Cho một ít bột Al2O3 vào dd NaOH

Tan trong dd

Al2O3 +2NaOH--->2NaAlO2 +H2O

Câu 3 : Cho các chất Cu, CuO, Mg, MgO. Chất nào tác dụng vs dd HCl sinh ra

a) Chất khí cháy được trong ko khí? là Mg,

Mg+2HCl--->MgCl2 _H2

b)dd có màu xanh lam? Cu,CuO

Cu+2HCl-->CuCl2 +H2

CuO +HCl--->CuCl2+h2O

c) dd ko màu và nước?MgO,

MgO+2HCl-->MgCl2 _H2O

26 tháng 11 2016

1 bài hóa rất thực tế, lop7vnen hoàn toàn đủ kiến thức để làm

em khẳng định dùng nước vôi khử độc dc vì tạo ra chất mới hoặc kết tủa hoặc k độc

pt hh: H2S + Ca(OH)2 = CaS + 2H2O

2HCl + Ca(OH)2 = CaCl2 + 2H2O

SO2 + Ca(OH)2 = CaSO3 + H2O

 

26 tháng 11 2016

Nghi lắm à, lớp 7 chưa học tới các kí hiệu hóa, cũng chưa có công thức thì làm sao làm

Câu 1: Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch đồng (II) sunfat. Nêu hiện tượng quan sát được? Viết PTHH xảy ra ( nếu có)Câu 2: Nhỏ vài giọt dung dịch bạc nitrat vào ống nghiệm đựng dd Natri clorua. Nêu hiện tượng quan sát được? Viết PTHH xảy ra (nếu có).Câu 3: Dẫn từ từ 6,72 lít khí CO2 ( ở đktc) vào dung dịch nước vôi trong dư.a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.b) Tính số...
Đọc tiếp

Câu 1: Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch đồng (II) sunfat. Nêu hiện tượng quan sát được? Viết PTHH xảy ra ( nếu có)

Câu 2: Nhỏ vài giọt dung dịch bạc nitrat vào ống nghiệm đựng dd Natri clorua. Nêu hiện tượng quan sát được? Viết PTHH xảy ra (nếu có).

Câu 3: Dẫn từ từ 6,72 lít khí CO2 ( ở đktc) vào dung dịch nước vôi trong dư.

a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.

b) Tính số gam kết tủa thu được sau phản ứng.

Câu 4: Nêu và giải thích hiện tượng xảy ra trong các trường hợp sau:

a) Nhỏ vài giọt dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4.

b) Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl có sẵn mẩu quỳ tím.

Câu 5: Cho các chất sau: Zn(OH)2, NaOH, Fe(OH)3, KOH, Ba(OH)2.

a) Những chất nào có phản ứng với khí CO2?

b) Những chất nào bị phân hủy bởi nhiệt?

c) Những chất nào vừa có phản ứng với dung dịch HCl, vừa phản ứng với dung dịch NaOH?

Câu 6: Cho những oxit sau: BaO, Fe2O3, N2O5, SO2. Những oxit nào tác dụng với: a. Nước b. Axit clohiđric c. Natri hiroxit

Viết phương trình phản ứng xảy ra

Câu 7: Có 3 ống nghiệm, mỗi ống đựng một dung dịch các chất sau: Na2SO4 ; HCl; NaNO3. Hãy nhận biết chúng bằng phương pháp hóa học. Viết các PTHH xảy ra (nếu có).

Câu 8: Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các lọ đựng các dung dịch sau: KOH; Ba(OH)2 ; K2SO4; H2SO4; HCl. Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có).

1
20 tháng 1 2022

hyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyydjyh

26 tháng 7 2016

 câu 1 lớp 8 thì viết pt là xong ,còn không thì qui đổi hh ,C+2O-->CO2(C dư phi lí nên ko phải lớp 8 đề sai

2. quì:      tím||xanh||xanh|| tím(phân xanh và tím cho xanh vào tím

Ba(OH)2 vẫn ***c trắng||            ||         ||kt trắng

KOH       vẫn ***c trắng||             ||         ||ko ht

Ca2++2OH- -->Ca(OH)2

Ba2++SO42- -->BaSO4

3.  cho hh qua CaO dư (khó nhận biết) hoạc dùng cách khác sục hh khí qua Ca(OH)2 khí thu được tiếp tục cho qua CaOkhan ( loại bỏ H2O)

4.

CuSO4.5H2O-->CuSO4+5H2O

0.1875                   0.1875

n=mdd*C%/(100*M)=0.1875

=>mCuSO4.5H2O=n*M=46.875g

BT klg:mH2Othêm=md*** rắn=153.125g

26 tháng 7 2016

s hk làm câu 1

Câu 1: a) Viết 2 phương trình hóa học điều chế canxi oxit b) Viết 3 phương trình hóa học điều chế khí sunfurơ. Câu 2: H2SO4 đặc; CaO là hai chất dùng làm chất hút ẩm a) Giải thích vì sao chúng được làm chất hút ẩm? b) CaO ko làm khô được khí nào sau trong các khí sau: N2, CO2, O2, SO2. Giải thích, viết PTHH Câu 3: Sau khi làm thí nghiệm, có những khí thải độc riêng biệt sau: H2S, HCl, SO2. Có thể...
Đọc tiếp

Câu 1:

a) Viết 2 phương trình hóa học điều chế canxi oxit

b) Viết 3 phương trình hóa học điều chế khí sunfurơ.

Câu 2:

H2SO4 đặc; CaO là hai chất dùng làm chất hút ẩm

a) Giải thích vì sao chúng được làm chất hút ẩm?

b) CaO ko làm khô được khí nào sau trong các khí sau: N2, CO2, O2, SO2. Giải thích, viết PTHH

Câu 3: Sau khi làm thí nghiệm, có những khí thải độc riêng biệt sau: H2S, HCl, SO2. Có thể sục mỗi khí trên vào nước vôi trong dư để khử độc được không? Hãy giải thích và viết PTHH.

Câu 4:

Cho 10g hỗn hợp Cu và CuO tác dụng với dd H2SO4 loãng, dư. Lọc lấy phần chất rắn ko tan cho vào dd H2SO4 đặc nóng thu được 1.12 lít khí (đktc). Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.

Câu 5: Cho các oxit có công thức sau: Na2O, SO2, P2O3, BaO, CuO

a) Phân loại và gọi tên các oxit trên

b) Oxit nào có thể phản ứng với nhau? Viết PTHH

6
15 tháng 9 2019

2.a)\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)

\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)

Các chất này phản ứng được với nước và dễ dàng phản ứng ở điều kiện thường nên được dùng làm chất hút ẩm.

15 tháng 9 2019

4.\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)

\(Cu+H_2SO_4\rightarrow\)không phản ứng

\(Cu+2H_2SO_4\left(đặc,nóng\right)\rightarrow CuSO_4+SO_2+2H_2O\)

\(n_{SO_2}=\frac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)

Thay số mol SO2 vào phương trình ta được số mol Cu là 0,05 mol

\(\%Cu=\frac{0,05.64}{10}.100\%=32\%\)

\(\Rightarrow\%CuO=100\%-\%Cu=100\%-32\%=64\%\)

Bài 1. Viết các pthh để hoàn thành sơ đồ chuyển đổi hóa học sau(thi): a. CuSO4 -->CuCl2 -->Cu(OH)2 -->CuO -->Cu -->CuSO4 -->Cu --> CuO -->CuCl2 -->Cu(NO3)2 -->Cu --> CuCl2 b. Al-->AlCl3 --> Al(OH)3 --> Al2O3-->Al2(SO4)3 -->AlCl3 --> Al(NO3)3 c. Fe --> FeCl3-->Fe(OH)3 --> Fe2O3 -->Fe -->Fe2(SO4)3 --> FeCl3--> Fe(NO3)3 --> Fe -->FeCl2 -->Fe -->Fe3O4 --> Fe --> FeSO4 d. CaO ---> CaCl2 ---> CaCO3 ---> CaO ---> Ca(OH)2 ---> CaCO3---> CaCl2 ---> Ca(NO3)2 --->...
Đọc tiếp

Bài 1. Viết các pthh để hoàn thành sơ đồ chuyển đổi hóa học sau(thi):

a. CuSO4 -->CuCl2 -->Cu(OH)2 -->CuO -->Cu -->CuSO4 -->Cu --> CuO -->CuCl2 -->Cu(NO3)2 -->Cu --> CuCl2

b. Al-->AlCl3 --> Al(OH)3 --> Al2O3-->Al2(SO4)3 -->AlCl3 --> Al(NO3)3

c. Fe --> FeCl3-->Fe(OH)3 --> Fe2O3 -->Fe -->Fe2(SO4)3 --> FeCl3--> Fe(NO3)3 --> Fe -->FeCl2 -->Fe -->Fe3O4 --> Fe --> FeSO4

d. CaO ---> CaCl2 ---> CaCO3 ---> CaO ---> Ca(OH)2 ---> CaCO3---> CaCl2 ---> Ca(NO3)2 ---> CaSO4

Bài 2. Bài tập nhận biết dd. Nhận biết các dd ko màu sau bằng pp hóa học.

a. NaOH, NaCl, HCl, BaCl2 . b. NaOH, HCl, H2SO4 , BaCl2

c. NaOH, NaCl, HCl, Ca(OH)2 . d. NaOH, HCl, H2SO4 , BaCl2 , NaNO3.

Bài 3. Viết pthh xảy ra khi cho các chất (dd) sau tác dụng lần lượt với nhau(thi):

a. dd NaOH, dd H2SO4 loãng, dd BaCl2 , dd Na2CO3 , dd FeSO4 , Al. (HD có 10 pthh).

b. dd NaOH, dd H2SO4 loãng, dd BaCl2 , dd Na2SO4 , dd CuSO4 , Fe. (HD có 7 pthh).

Bài 4. Nêu hiện tượng và viết pthh của các thí nghiệm hóa học sau:

a. dd NaOH + dd CuSO4

b. dd NaOH + dd FeCl3

c. dd HCl + dd màu hồng (NaOH+phenolphtalein)

d. dd H2SO4 + dd BaCl2

e. dd H2SO4 + dd BaCl2

g. dd H2SO4 + dd Na2CO3

h. dd HCl + CuO

k. CaO + H2O

l. CO2 + dd nước vôi trong.

n. Lá nhôm + dd CuSO4 .

0
28 tháng 8 2018

Câu 1
mCaCO3 = 90*15/100 = 13,5 tấn
PT: CaCO3 ➙ CaO + CO2
100g 56g
13,5tấn 7,56tấn
mCaO = 7,56*85/100 = 6,426 tấn

1 tháng 1 2021

dùng h2so4 đặc.vì h2so4 đặc có tính hấp thụ cao

 

10 tháng 10 2021

dùng h2so4 đặc.vì h2so4 đặc có tính hấp thụ cao

6 tháng 12 2017

a,trong các chất ta xó NaCl là chất không pư với bất kỳ chất nào trong 5chất,E vừa pư với C lại vừa pư với D đều có kết tủa trắng xuất hiện nên E sẽ là BaCl2 vì chỉ có BaCl2 với pư với gốc SO4 và CO3 đẻ tạo kết tủa màu trắng còn Mg(NO3)2 thì chỉ tác dụng với gốc CO3 mới tạo kết tủa trắng còn không pư với chất nào khác trong 5 chất trên để tạo ra chất rắn màu trắng,C vừa tác dụng với BaCl2,vừa tác dụng với A

\(\rightarrow\)A là :Mg(NO3)2 còn C là K2CO3

NaCl thì không pư với 4 chất còn lại để tạo chất rắn màu trắng nên B là NaCl vì đề bài không cho B tác dụng với chất nào để tạo chất rắn màu trắng,còn lại D là H2SO4

các pthh xảy ra:

BaCl2+K2CO3\(\rightarrow\)BaCO3+2KCl

BaCl2+H2SO4\(\rightarrow\)BaSO4+2HCl

Mg(NO3)2+K2CO3\(\rightarrow\)MgCO3+2KNO3

b,khi cho chất có trong dd A tác dụng với chất có trong dd E thì không có hiện tượng gì xảy ra vì không có pư không tạo kết tủa hoặc chất khí mặc dù BaCl2 và Mg(NO3)2 đều là các chất tan trong nước phù hợp với điều kiện trước pư