Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
46/ B. Chọn dạng biểu đồ
47/ D. Cả A,B,C đều đúng
48/ A. Layout
49/ C. Chart Title
50/ C. Chart Title
51/ C. Chart Title
52/ D. Delete
Câu 3: 2-1-3
Câu 2: Người ta thường dùng dạng biểu đồ hình tròn
- Biểu đồ là hình vẽ biểu diễn các số liệu, thường là các số liệu địa lý dùng để so sánh nhận ra sự khác biệt và biết được cụ thể tỷ lệ của từng cái so với tổng thể.
Các bước tạo biểu đồ :
B1: Chọn 1 ô trong miền có dữ liệu cần biểu diễn bằng biểu đồ.
B2: Nháy nút Chart Wizard. Chương trình bảng tính sẽ hiển thị hộp thoại Chart Wizard đầu tiên.
B3: Nháy liên tiếp nút Nexttrên các hộp thoại và nháy nút Finish trên hộp thoại cuối cùng ( khi nút Next bị mờ đi), ta sẽ có kết quả là một biểu đồ.
Biểu đồ là hình vẽ biểu diễn các số liệu, thường là các số liệu địa lý dùng để so sánh nhận ra sự khác biệt và biết được cụ thể tỷ lệ của từng cái so với tổng thể.
Các bước tạo biểu đồ :
B1: Chọn 1 ô trong miền có dữ liệu cần biểu diễn bằng biểu đồ.
B2: Nháy nút Chart Wizard. Chương trình bảng tính sẽ hiển thị hộp thoại Chart Wizard đầu tiên.
B3: Nháy liên tiếp nút Nexttrên các hộp thoại và nháy nút Finish trên hộp thoại cuối cùng ( khi nút Next bị mờ đi), ta sẽ có kết quả là một biểu đồ.
trời chậm hơn rùi !
1- Các bước kẻ đường biên là
B1:chọn các ô cần kẻ đường biên
B2: Nháy chượt tại mũi tên ở lệnh Borders
B3: chọn tùy chọn đường biên thích hợp
2. Các bước định dạng lề trong ô tính :
B1: Chọn ô cần căn lề
B2: chọn lệnh lề cần căn
3.Các thao tác sắp xếp:
B1: nháy chuột chọn 1 ô trong cột em cần sắp xếp dữ liệu
B2: chọn lệnh A/z trong nhóm Sort & Filter của dải lệnh Data để sắp xếp dữ liệu tăng dần ( hoặc Z/A: giảm dần)
Tham khảo:
Biểu đồ cột: Dùng để so sánh dữ liệu có trong nhiều cột của bảng dữ liệu
Biểu đồ đường gấp khúc: Dùng để so sánh dữ liệu và dự đoán xu thế tăng hay giảm của dữ liệu
Biểu đồ hình tròn: Dùng để mô tả tỷ lệ của từng dữ liệu so với tổng các dữ liệu
Câu 1:
Có 3 dạng biểu đồ thường gặp nhất :
– Biểu đồ hình cột: So sánh dữ liệu có trong nhiều cột.
– Biểu đó đường gấp khúc: dễ dành dự đoán xu hướng tăng-giảm trong tương lai của dữ liệu.
– Biểu đò hình quạt: Mô tả tỉ lệ của giá trị dữ liệu so với tổng thể.
Câu 2:
B1: Chọn 1 ô trong miền có dữ liệu cần biểu diễn bằng biểu đồ.
B2: Nháy nút Chart Wizard. Chương trình bảng tính sẽ hiển thị hộp thoại Chart Wizard đầu tiên.
B3: Nháy liên tiếp nút Nexttrên các hộp thoại và nháy nút Finish trên hộp thoại cuối cùng ( khi nút Next bị mờ đi), ta sẽ có kết quả là một biểu đồ.
Câu 3:
Thao tác chỉnh sửa biểu đồ
a. Thay đổi vị trí biểu đồ: Nháy chuột trên biểu đồ để chọn và kéo thả đến vị trí mới
b. Thay đổi dạng biểu đồ:
B1: Nháy chọn biểu đồ
B2: Nháy vào mũi tên để mở bảng chọn
B3: Chọn kiểu biểu đồ thích hợp
c. Xóa biểu đồ: Nháy chuột trên biểu đồ và nhấm phím Delete
d. Sao chép biểu đồ vào VB Word:
B1: Nháy chuột trên biểu đồ và nháy nút lệnh Copy
B2: Mở VB Word, nháy Paste
cảm ơn bạn