Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
2CH3COOH + Mg => (CH3COO)2Mg + H2
nMg = m/M = 4.8/24 = 0.2 (mol)
Theo pt ==> nCH3COOH = 0.4 (mol)
200 ml dd CH3COOH = 0.2 (l) dd CH3COOH
CM = n/V = 0.4/0.2 = 2M
CH3COOH + NaOH => CH3COONa + H2O
200ml----------0.4 (mol)
100ml----------0.2 (mol)
=====> nNaOH = 0.2 (mol) => mNaOH = 0.2x40 = 8 (g)
==> mdd NaOH = 8x100/10 = 80 (g)
a) nHCl= (500/1000). 2= 1(mol)
nH2SO4= (500/1000).1= 0,5(mol)
PTHH: NaOH + HCl -> NaCl + H2O (1)
2NaOH + H2SO4 -> Na2SO4 + 2H2O (2)
Ta có: nNaOH = nNaOH (1) + nNaOH(2) = nHCl (1) + 2. nH2SO4 (2)= 1+ 2.0,5= 2(mol)
=> VddNaOH= 2/1= 2(M)
Bài 1 có cho nồng độ mol của BaCl2 không bạn.
Bài 2 ) Hoà tan hoàn toàn 14,2 gam hỗn hợp C gồm MgCO3 và muối cacbonat của kim loại R vào dung dịch HCl 7,3% (vừa đủ), thu được dung dịch D và 3,36 lít khí CO2 (đktc). Nồng độ MgCl2 trong D bằng 6,028%.
a) Xác định kim loại R và tính % theo khối lượng của mỗi chất có trong C.
b) cho dd NaOH dư vào D . Tính khối lượng chất răn thu được .
Hỗn hợp C: \(\left\{{}\begin{matrix}MgCO_3:a\left(mol\right)\\R_2\left(CO_3\right)_n:b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(MgCO_3\left(a\right)+2HCl\left(2a\right)\rightarrow MgCl_2\left(a\right)+CO_2\left(a\right)+H_2O\)
\(R_2\left(CO_3\right)_n\left(b\right)+2nHCl\left(2nb\right)\rightarrow2RCl_n\left(2b\right)+nCO_2\left(nb\right)+nH_2O\)
\(n_{CO_2}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a+nb=0,15\left(I\right)\)
Theo PTHH: \(m_{HCl}=36,5\left(2a+2nb\right)\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{36,5.\left(2a+2nb\right).100}{7,3}\)
Thay (I) vào \(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{36,5.2.0,15.100}{7,3}=150\left(g\right)\)
Ta có: \(mdd sau =\)\(14,2+150-0,15.44=157,6\left(g\right)\)
Theo đề, C% MgCl2 = 6,028% \(\Rightarrow6,028=\dfrac{95a.100}{157,6}\)
\(\Rightarrow a=0,1\left(mol\right)\)\(\Rightarrow m_{MgCO_3}=84a=8,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{R_2\left(CO_3\right)_n}=14,2-8,4=5,8\left(g\right)\)
\(\Leftrightarrow b\left(2R+60n\right)=5,8\)
\(\Rightarrow b=\dfrac{5,8}{2R+60n}\left(II\right)\)
Thay a = 0,1 vào (I) \(\Rightarrow nb=0,05\Rightarrow b=\dfrac{0,05}{n}\left(III\right)\)
Từ (I )và (III) \(\Rightarrow\dfrac{5,8}{2R+60n}=\dfrac{0,05}{n}\)
\(\Leftrightarrow R=28n\)
\(n\) | \(1\) | \(2\) | \(3\) |
\(R\) | \(28(loại)\) | \(56(Fe)\) | \(84(loại)\) |
Vậy R là Fe n = 2
\(\Rightarrow\)\(b=\dfrac{0,05}{n}=0,025\left(mol\right)\)
Suy ra phần trăm khối lượng mỗi muối trong C
Dung dịch D:\(\left\{{}\begin{matrix}MgCl_2:0,1\left(mol\right)\\FeCl_2:0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(MgCl_2+2NaOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+2NaCl\)
\(FeCl_2+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2NaCl\)
Chất rắn là \(\left\{{}\begin{matrix}Mg\left(OH\right)_2:0,1\left(mol\right)\\Fe\left(OH\right)_2:0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Suy ra khối lượng chất rắn
bài 1 : Súc miệng bằng dung dịch nước muối 0,9 phần trăm có tác dụng bảo vệ niêm mạc và sát khuẩn. Số gam NaCl cần lấy để pha 300 gam dung dịch nước muối 0,9 phần trăm là;
A: 5,4g
B;0,9g
C; 0,27g
D:2,7g (=\(\dfrac{300.0,9}{100}\))
Bài 2 : Hòa tan 1,68gam oxit của 1 kim loại hóa trị II vào 21,9 gam dung dịch HCl 10 phần trăm thì phản ứng xảy ra vừa đủ . Công thức của Oxit là :
A: CuO
B: CaO
C:MgO
D: FeO
Bài 3 : Cho 200ml dung dịch CuCl2 0,5M với dung dịch NaOH vừa đủ , sau phản ứng lokc kết tủa , nung đến khổi lượng không đủ được m gam chất rắn . Gía trị của M là :
A: 1,2g B: 2,4g C; 4g D:8g
Tham khảo
- Nguyên tắc pha loãng: muốn pha loãng h2so4 đặc phải Rót axit sunfuric (H2SO4) vào nước chứ không làm ngược lại. - Thao tác pha loãng: Cho nước tinh khiết vào cốc thí nghiệm. Cho axit sunfuric vào một cốc khác. Tỷ lệ axit/nước bao nhiêu phụ thuộc vào độ loãng của dung dịch.
b)Bước 1: Tính số số mol: nH2SO4 = VH2SO4 . CM H2SO4
Bước 2: Tính số mol NaOH => m NaOH
Bước 3: Tính m ddNaOH dựa vào công thức mdd NaOH = mNaOH : C%
$a\big)$
$n_{CH_3COOH}=\dfrac{100}{1000}.1=0,1(mol)$
$CH_3COOH+NaOH\to CH_3COONa+H_2O$
Theo PT: $n_{NaOH}=n_{CH_3COOH}=0,1(mol)$
$\to C\%_{NaOH}=\dfrac{0,1.40}{50}.100\%=80\%$
$b\big)$
$n_{Na_2CO_3}=\dfrac{10,6}{106}=0,1(mol)$
$2CH_3COOH+Na_2CO_3\to 2CH_3COONa+CO_2+H_2O$
Theo PT: $\begin{cases} n_{CO_2}=n_{Na_2CO_3}=0,1(mol)\\ n_{CH_3COONa}=2n_{Na_2CO_3}=0,2(mol) \end{cases}$
$\to C\%_{CH_3COONa}=\dfrac{0,2.82}{60+10,6-0,1.44}.100\%\approx 24,77\%$
\(n_{NaOH}=0.2\cdot0.5=0.1\left(mol\right)\)
\(CH_3COOH+NaOH\rightarrow CH_3COONa+H_2O\)
\(0.1.......................0.1\)
\(m_{dd_{CH_3COOH}}=\dfrac{0.1\cdot60\cdot100}{5}=120\left(g\right)\)
=> B
$CH_3COOH + NaOH \to CH_3COONa + H_2O$
n CH3COOH = n NaOH = 0,2.0,5 = 0,1(mol)
=> m dd CH3COOH = 0,1.60/5% = 120(gam)
Đáp án B