K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 1: Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp đã làm phân hóa xã hội Việt Nam, những lực lượng xã hội mới xuất hiện là
A. địa chủ yêu nước, tư sản.
B. công nhân, nông dân, tư sản. D. địa chủ phong kiến và công nhân.
C. công nhân, tư sản, tiểu tư sản.
Câu 2: Khi cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ, toàn quyền Đông Dương tuyên bố: “Nhiệm vụ chủ yếu của Đông Dương là...
A. phải cung cấp tối đa nguồn ngân sách cho chiến tranh.
B. phải cung cấp tối đa nguồn nhân lực cho chiến tranh.
C. phải cung cấp tối đa nguồn vật lực cho chiến tranh.
D. phải cung cấp tối đa nguồn nhân lực, vật lực và tài lực cho chiến tranh.
Câu 3: Vào giữa thế kỉ XIX, chế độ phong kiến Việt Nam đang trong tình trạng như thế nào? A. Khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng.
B. Phát triển nhanh chóng.
C. Tương đối ổn định, có nền kinh tế công – thương nghiệp phát triển.
D. Ôn định.
Câu 4: Trước khi thực dân Pháp xâm lược, xã hội Việt Nam có các giai cấp nào?
A. Giai cấp địa chủ, tư sản.
B. Giai cấp công nhân, nông dân, tư sản.
C. Giai cấp công nhân, tư sản, tiểu tư sản. D. Giai cấp địa chủ phong kiến và nông nhân.
Câu 5: Vì sao ngay sau khi dập tắt phong trào đấu tranh vũ trang của nhân dân ta (phong trào Cần Vương), Pháp lập tức tiến hành khai thác thuộc địa?
A. Mục đích xâm lược của Pháp là nhằm vơ vét sức người, sức của và biến Việt Nam thành thị trường độc chiếm của Pháp. Nhưng mục đích này không thể tiến hành ngay từ đầu vi Pháp còn phải đối phó với các cuộc đấu tranh vũ trang của nhân dân ta.
B. Pháp muốn độc chiếm thị trường Việt Nam, biển Việt Nam thành nơi cung cấp nguyên liệu, nhân công và tiêu thụ hàng hóa cho nền kinh tế Pháp.
C. Tình hình chính trị ở Việt Nam đã ổn định, là điều kiện thuận lợi để Pháp khai thác bóc lột nhân dân ta.
D. Ban đầu các cuộc đấu tranh vũ trang của nhân dân ta chống thực dân Pháp nổ ra quyết liệt mạnh mẽ nên Pháp chưa thể tiến hành công cuộc khai thác thuộc địa.
Câu 6: Lãnh tụ của cuộc khởi nghĩa Hương Khê là ai?
A. Đinh Công Tráng, Nguyễn Thiện Thuật.
C. Phan Đình Phùng, Đinh Công Tráng.
B. Phan Đình Phùng, Cao Thắng.
D. Nguyễn Thiện Thuật.
Câu 7: Trong phong trào đấu tranh những năm sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp công nhân Việt Nam đã thể hiện rõ
A. tinh thần đấu tranh chống Pháp quyết liệt.
B. là giai cấp tiên tiến nhất, đi đầu trong các cuộc đấu tranh chống Pháp, luôn đoàn kết với nông dân, tư sản, tiểu tư sản trong các phong trào đấu tranh.
C. tinh thần đoàn kết với nông dân trong các cuộc đấu tranh.
D. là giai cấp sớm có tinh thần đấu tranh chống Pháp và thể hiện tinh thần đoàn kết, tính kỉ luật cao.
Câu 8: Phong trào nông dân Yên Thế là phong trào do

A. phong trào Cần Vương khởi xướng.
B. các cuộc khởi nghĩa Cần Vương hợp lại.

C. nông dân tự động kháng chiến.
D. triều đình tổ chức.
Câu 9: Vì sao nói cuộc khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương chống Pháp cuối thế kỉ XIX?
A. Thời gian kéo dài nhất, địa bàn hoạt động rộng khắp, tổ chức chặt chẽ hơn các cuộc khởi nghĩa khác. B. Tổ chức chặt chẽ hơn các cuộc khởi nghĩa khác: nghĩa quân được chia thành 15 thứ quân, các thứ quân đảm bảo thường xuyên giữ liên lạc.
C. Tiến hành chiến tranh du kích nhưng hình thức phong phú, linh hoạt, chủ động mở các cuộc tấn công vào sào huyệt của kẻ thù, gây nhiều tổn thất cho Pháp. D. Địa bàn hoạt động của cuộc khởi nghĩa rộng khắp 4 tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình,
nghĩa quân xây dựng được nhiều căn cứ, trung tâm kháng chiến, tạo điều kiện thuận lợi cho nghĩa quân hoạt động.

1
21 tháng 3 2022

Câu 1: Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp đã làm phân hóa xã hội Việt Nam, những lực lượng xã hội mới xuất hiện là
A. địa chủ yêu nước, tư sản.
B. công nhân, nông dân, tư sản.

D. địa chủ phong kiến và công nhân.
C. công nhân, tư sản, tiểu tư sản.
Câu 2: Khi cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ, toàn quyền Đông Dương tuyên bố: “Nhiệm vụ chủ yếu của Đông Dương là...
A. phải cung cấp tối đa nguồn ngân sách cho chiến tranh.
B. phải cung cấp tối đa nguồn nhân lực cho chiến tranh.
C. phải cung cấp tối đa nguồn vật lực cho chiến tranh.
D. phải cung cấp tối đa nguồn nhân lực, vật lực và tài lực cho chiến tranh.
Câu 3: Vào giữa thế kỉ XIX, chế độ phong kiến Việt Nam đang trong tình trạng như thế nào?

A. Khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng.
B. Phát triển nhanh chóng.
C. Tương đối ổn định, có nền kinh tế công – thương nghiệp phát triển.
D. Ôn định.
Câu 4: Trước khi thực dân Pháp xâm lược, xã hội Việt Nam có các giai cấp nào?
A. Giai cấp địa chủ, tư sản.
B. Giai cấp công nhân, nông dân, tư sản.
C. Giai cấp công nhân, tư sản, tiểu tư sản.

D. Giai cấp địa chủ phong kiến và nông nhân.
Câu 5: Vì sao ngay sau khi dập tắt phong trào đấu tranh vũ trang của nhân dân ta (phong trào Cần Vương), Pháp lập tức tiến hành khai thác thuộc địa?
A. Mục đích xâm lược của Pháp là nhằm vơ vét sức người, sức của và biến Việt Nam thành thị trường độc chiếm của Pháp. Nhưng mục đích này không thể tiến hành ngay từ đầu vi Pháp còn phải đối phó với các cuộc đấu tranh vũ trang của nhân dân ta.
B. Pháp muốn độc chiếm thị trường Việt Nam, biển Việt Nam thành nơi cung cấp nguyên liệu, nhân công và tiêu thụ hàng hóa cho nền kinh tế Pháp.
C. Tình hình chính trị ở Việt Nam đã ổn định, là điều kiện thuận lợi để Pháp khai thác bóc lột nhân dân ta.
D. Ban đầu các cuộc đấu tranh vũ trang của nhân dân ta chống thực dân Pháp nổ ra quyết liệt mạnh mẽ nên Pháp chưa thể tiến hành công cuộc khai thác thuộc địa.
Câu 6: Lãnh tụ của cuộc khởi nghĩa Hương Khê là ai?
A. Đinh Công Tráng, Nguyễn Thiện Thuật.
C. Phan Đình Phùng, Đinh Công Tráng.
B. Phan Đình Phùng, Cao Thắng.
D. Nguyễn Thiện Thuật.
Câu 7: Trong phong trào đấu tranh những năm sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp công nhân Việt Nam đã thể hiện rõ
A. tinh thần đấu tranh chống Pháp quyết liệt.
B. là giai cấp tiên tiến nhất, đi đầu trong các cuộc đấu tranh chống Pháp, luôn đoàn kết với nông dân, tư sản, tiểu tư sản trong các phong trào đấu tranh.
C. tinh thần đoàn kết với nông dân trong các cuộc đấu tranh.
D. là giai cấp sớm có tinh thần đấu tranh chống Pháp và thể hiện tinh thần đoàn kết, tính kỉ luật cao.
Câu 8: Phong trào nông dân Yên Thế là phong trào do

A. phong trào Cần Vương khởi xướng.
B. các cuộc khởi nghĩa Cần Vương hợp lại.

C. nông dân tự động kháng chiến.
D. triều đình tổ chức.
Câu 9: Vì sao nói cuộc khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương chống Pháp cuối thế kỉ XIX?
A. Thời gian kéo dài nhất, địa bàn hoạt động rộng khắp, tổ chức chặt chẽ hơn các cuộc khởi nghĩa khác.

B. Tổ chức chặt chẽ hơn các cuộc khởi nghĩa khác: nghĩa quân được chia thành 15 thứ quân, các thứ quân đảm bảo thường xuyên giữ liên lạc.
C. Tiến hành chiến tranh du kích nhưng hình thức phong phú, linh hoạt, chủ động mở các cuộc tấn công vào sào huyệt của kẻ thù, gây nhiều tổn thất cho Pháp.

D. Địa bàn hoạt động của cuộc khởi nghĩa rộng khắp 4 tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình,
nghĩa quân xây dựng được nhiều căn cứ, trung tâm kháng chiến, tạo điều kiện thuận lợi cho nghĩa quân hoạt động.

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi sau: Từ năm 1897, sau khi đàn áp cuộc khởi nghĩa cuối cùng trong phong trào Cần Vương là khởi nghĩa Hương Khê và tiến hành giảng hòa với Hoàng Hoa Thám ở Yên Thế, thực dân Pháp bắt tay vào công cuộc khai thác thuộc địa quy mô, có hệ thống trên toàn cõi Đông Dương. Việt Nam dần dần trở thành một nước nửa thuộc...
Đọc tiếp

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi sau: Từ năm 1897, sau khi đàn áp cuộc khởi nghĩa cuối cùng trong phong trào Cần Vương là khởi nghĩa Hương Khê và tiến hành giảng hòa với Hoàng Hoa Thám ở Yên Thế, thực dân Pháp bắt tay vào công cuộc khai thác thuộc địa quy mô, có hệ thống trên toàn cõi Đông Dương. Việt Nam dần dần trở thành một nước nửa thuộc địa nửa phong kiến và biến thành nơi cung cấp sức người, sức của rẻ mạt cho Pháp. Để đảm bảo lợi nhuận tối đa, thực dân Pháp đặt thêm nhiều thứ thuế mới, nặng hơn các thứ thuế của triều đình Huế trước kia. Chúng ra sức kìm hãm sự phát triển của Việt Nam, cột chặt nền kinh tế Việt Nam vào kinh tế chính quốc. Tuy nhiên, công cuộc khai thác thuộc địa của Pháp cũng làm nảy sinh những nhân tố mới, ngoài ý muốn của chúng. Vào đầu thế kỉ XX, ở Việt Nam đã xuất hiện những thành phần kinh tế tư bản chủ nghĩa, dù còn non yếu. Thành thị mọc lên. Một số cơ sở công nghiệp ra đời. Cơ cấu kinh tế biến động, một số tầng lớp mới xuất hiện. Giai cấp công nhân Việt Nam thời kì này vẫn đang trong giai đoạn tự phát. Tư sản và tiểu tư sản thành thị lớn lên cùng với sự nảy sinh các nhân tố mới, song vẫn chưa trở thành giai cấp thực thụ. Mặc dù vậy, các tầng lớp xã hội này, đặc biệt là bộ phận sĩ phu đang trên con đường tư sản hóa, đã đóng một vai trò khá quan trọng trong việc tiếp thu những luồng tư tưởng mới để dấy lên một cuộc vận động yêu nước tiến bộ, mang màu dân chủ tư sản ở nước ta hồi đầu thế kỉ XX. (Nguồn Lịch sử 11, trang 155)

Lực lượng xã hội nào đã có đóng góp quan trọng đối với phong trào yêu nước ở Việt Nam trong thập niên đầu thế kỉ XX?

A. Công nhân, nông dân

B. Trí thức, Tiểu tư sản thành thị

C. Trí thức Nho học

D. Tư sản dân tộc

1
12 tháng 4 2019

Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa, xã hội Việt Nam có nhiều biến đổi. Trong đó, bộ phận sĩ phu đang trên con đường tư sản hóa (hay nói cách khác là trí thức Nho học) đã đóng vai trò khá quan trọng trong tiếp thu luồng tư tưởng mới, để dấy lên một cuộc vận động yêu nước tiến bộ, mang màu sắc dân chủ tư sản.

Có thể kể đến những cái tên tiêu biểu trong giới trí thức Nho học, tiếp thu luồng tư tưởng dân chủ tư sản như: Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh - tiêu biểu cho phong trào dân chủ tư sản đầu thế kỉ XX.

Đáp án cần chọn là: C

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi sau: Năm 1897, chính phủ Pháp cử Pôn Đu-me sang làm Toàn quyền Đông Dương để hoàn thiện bộ máy thống trị và tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất. Nổi bật là chính sách cướp đoạt ruộng đất. Năm 1897, thực dân Pháp ép triều đình nhà Nguyễn “nhượng” quyền “khai khẩn đất hoang” cho chúng. Ban...
Đọc tiếp

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi sau: Năm 1897, chính phủ Pháp cử Pôn Đu-me sang làm Toàn quyền Đông Dương để hoàn thiện bộ máy thống trị và tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất. Nổi bật là chính sách cướp đoạt ruộng đất. Năm 1897, thực dân Pháp ép triều đình nhà Nguyễn “nhượng” quyền “khai khẩn đất hoang” cho chúng. Ban đầu, tư bản Pháp tập trung vào việc khai thác mỏ (than đá, thiếc, kẽm,…) ở Hòn Gai, Thái Nguyên, Tuyên Quang,… Bên cạnh đó, những cơ sở nông nghiệp, phục vụ đời sống như điện, nước, bưu điện,… cũng lần lượt ra đời. Chính quyền thuộc địa chú ý đến việc xây dựng hệ thống giao thông, vừa phục vụ công cuộc khai thác lâu dài, vừa phục vụ mục đích quân sự. Với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa từng bước du nhập vào Việt Nma. Tuy vậy, khi tiến hành khai thác, thực dân Pháp vẫn duy trì phương thức bóc lột phong kiến trong mọi lĩnh vực kinh tế và đời sống xã hội. Những biến đổi trong cơ cấu kinh tế Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp đã kéo theo sự biến đổi về mặt xã hội. Các giai cấp cũ biến đổi, một số tầng lớp mới xuất hiện. Giai cấp công nhân Việt Nam thời kì này vẫn đang trong giai đoạn tự phát. Tư sản và tiểu tư sản thành thị lớn lên cùng với sự nảy sinh các nhân tố mới, song vẫn chưa trở thành giai cấp thực thụ. Mặc dù vậy, các tầng lớp xã hội này, đặc biệt là bộ phận sĩ phu đang trên con đường tư sản hóa, đã đóng một vai trò khá quan trọng trong việc tiếp thu những luồng tư tưởng mới để dấy lên một cuộc vận động yêu nước tiến bộ, mang màu dân chủ tư sản ở nước ta hồi đầu thế kỉ XX. (Nguồn Lịch sử 11, trang 137, 155)

Vì sao thực dân Pháp chú trọng xây dựng hệ thống giao thông trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất?

A. Khuyếch trương hình ảnh hiện đại của nền văn minh Pháp

B. Tạo điều kiện đi lại thuận lợi cho người dân

C. Phục vụ cho công cuộc khai thác, bóc lột và quân sự

D. Tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển ngoại thương

2
22 tháng 6 2019

Cho đến trước khi thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, cơ sở hạ tầng ở Đông Dương còn rất lạc hậu, không thể đáp ứng được yêu cầu của cuộc khai thác. Do đó để phục vụ cho công cuộc khai thác, bóc lột và đàn áp các cuộc khởi nghĩa của nhân dân (quân sự), Pháp đã chú trọng xây dựng hệ thống giao thông vận tải, đặc biệt là đường sắt. Tính đến năm 1912, tổng chiều dài đường sắt đã làm xong ở Việt Nam là 2 059 km. Đường bộ được mở rộng đến những khu vực hầm mỏ, đồn điền, bến cảng và các vùng biên giới trọng yếu. Nhiều cây cầu lớn được xây dựng như: cầu Long Biên (Hà Nội), cầu Tràng Tiền (Huế), cầu Bình Lợi (Sài Gòn),…

Đáp án cần chọn là: C

13 tháng 12 2022

C

 

23 tháng 2 2016

       D. địa chủ phong kiến và nông dân

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi sau: Cuối thế kỉ XIX, ngọn cờ phong kiến đã tỏ ra lỗi thời. Giữa lúc đó, trào lưu tư tưởng dân chủ tư sản bắt đầu dội vào Việt Nam qua Nhật Bản, Trung Quốc và Pháp. Đang trong lúc bế tắc về tư tưởng, các sĩ phu yêu nước Việt Nam thời đó đã hồ hởi đón nhận những ảnh hưởng của trào lưu tư tưởng mới....
Đọc tiếp

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi sau: Cuối thế kỉ XIX, ngọn cờ phong kiến đã tỏ ra lỗi thời. Giữa lúc đó, trào lưu tư tưởng dân chủ tư sản bắt đầu dội vào Việt Nam qua Nhật Bản, Trung Quốc và Pháp. Đang trong lúc bế tắc về tư tưởng, các sĩ phu yêu nước Việt Nam thời đó đã hồ hởi đón nhận những ảnh hưởng của trào lưu tư tưởng mới. Họ cổ súy cho “văn minh tân học” và mở cuộc vận động đổi mới trên nhiều lĩnh vực: kinh tế, chính trị, tư tưởng, văn hóa. Tuy nhiên, do tầm nhìn hạn chế và có những trở lực không thể vượt qua, cuối cùng cuộc vận động yêu nước của các sĩ phu đầu thế kỉ XX đã thất bại. Bên cạnh cuộc vận động yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản, trong hơn 10 năm đầu thế kỉ XX vẫn tiếp tục bùng nổ phong trào đấu tranh của nông dân, điển hình là khởi nghĩa Yên Thế và các cuộc nổi dậy của đồng bào các dân tộc thiểu số. Trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào cách mạng Việt Nam rơi vào tình trạng khủng hoảng sâu sắc về đường lối và giai cấp lãnh đạo. Nhiều cuộc đấu tranh, nhất là các cuộc đấu tranh của nông dân và binh lính, bị mất phương hướng, bị đàn áp đẫm máu và thất bại nhanh chóng. Chính trong bối cảnh lịch sử đó, Nguyễn Tất Thành đã ra đi tìm con đường cứu nước mới. Những hoạt động của Người trong thời kì này là cơ sở quan trọng để Người xác định con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt Nam.  (Nguồn Lịch sử 11, trang 156)

Những năm cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX, tư tưởng tiến bộ từ những nước nào đã ảnh hưởng đến Việt Nam?

A. Các nước ở khu vực Đông Nam Á

B. Nhật Bản và Trung Quốc

C. Anh và Pháp

D. Ấn Độ và Trung Quốc

1
9 tháng 5 2019

Vào đầu thế kỉ XX, cùng với sự xuất hiện của tầng lớp tư sản và tiểu tư sản, nhiều Tân thư, Tân báo của Trung Hoa cổ động cho tư tưởng dân chủ tư sản được đưa vào nước ta. Thêm nữa là những tư tưởng đổi mới của Nhật Bản sau cuộc Duy tân Minh Trị (1868) ngày càng củng cố niềm tin của họ vào con đường cách mạng tư sản.

=> Những năm cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, tư tưởng tiến bộ từ Trung Quốc và Nhật Bản đã ảnh hưởng mạnh mẽ đến Việt Nam.

Đáp án cần chọn là: B

8 tháng 3 2022

D

8 tháng 3 2022

Giúp với ạ

Câu 1. Đảng Quốc đại chủ trương dùng phương pháp nào đấu tranh đòi Chính phủ Anh thực hiện cải cách ở Ấn Độ trong thời kì đầu?A. Dùng phương pháp ôn hòa. B. Dùng phương pháp thương lượngC. Dùng phương pháp bạo lực. D. Dùng phương pháp đấu tranh chính trị.Câu 2. Cuộc khởi nghĩa chống Pháp có sự liên minh chiến đấu giữa nhân dân các nước trên bán đảo Đông Dương làA. khởi nghĩa...
Đọc tiếp

Câu 1. Đảng Quốc đại chủ trương dùng phương pháp nào đấu tranh đòi Chính phủ Anh thực hiện cải cách ở Ấn Độ trong thời kì đầu?

A. Dùng phương pháp ôn hòa. B. Dùng phương pháp thương lượng

C. Dùng phương pháp bạo lực. D. Dùng phương pháp đấu tranh chính trị.

Câu 2. Cuộc khởi nghĩa chống Pháp có sự liên minh chiến đấu giữa nhân dân các nước trên bán đảo Đông Dương là

A. khởi nghĩa Si-vô-tha. B. khởi nghĩa A-cha-xoa và Pu-côm-bô.

C. khởi nghĩa Ong Kẹo. D. khởi nghĩa Com-ma-đam.

Câu 3. Từ nửa sau thế kỉ XIX, những quốc gia nào ở Đông Nam Á đã bị thực dân Pháp xâm chiếm?

A. Phi-lip-pin, Bru-nây, Xing-ga-po. B. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia.

C. Xiêm (Thái Lan), In-đô-nê-xi-a. D. Ma-lai-xi-a, Miến Điện (Mianma).

Câu 4. Một trong những đặc điểm nổi bật của Nhật Bản đến giữa thế kỉ XIX

A.Nhật Bản trở thành một nước đế quốc quân phiệt.

B.Là quốc gia phong kiến, Sôgun có vị trí tối cao

C.Hình thành các tổ chức độc quyền lũng đoạn đời sống kinh tế, xã hội Nhật Bản.

D. Là quốc gia phong kiến, thiên hoàng có vị trí tối cao.

Câu 5. Trung Quốc đồng minh hội là chính đảng của giai cấp nào ở Trung Quốc?

A. Tư sản. B. Nông dân. C. Công nhân. D. Tiểu tư sản.

Câu 6. Thực dân Anh tiến hành khai thác Ấn Độ về kinh tế nhằm mục đích

A. khai thác các nguồn tài nguyên thiên nhiên.

B. đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân.

C. áp đặt sự nô dịch về chính trị, xã hội, văn hoá.

D. chú trọng phát triển về kinh tế Ấn Độ.

Câu 7. Trong khoảng 25 năm cuối thế kỉ XIX, dưới chính sách cai trị tàn bạo của thực dân Anh số người chết đói ở Ấn Độ là

A. 36 triệu người. B. 26 triệu người. C. 27 triệu người. D. 16 triệu người.

Câu 8. Kết quả của cuối cùng của cuộc khởi nghĩa nông dân Thái bình Thiên quốc là

A. thiết lập chính quyền ở Thiên Kinh

B. thi hành nhiều chính sách tiến bộ

C. đề ra chính sách bình quân về ruộng đất, quyền bình đẳng nam nữ

D. triều đình được sự giúp đỡ của đế quốc đàn áp nên cuộc khởi nghĩa thất bại

Câu 9: Trước sự đe doạ của thực dân Phương Tây, Xiêm đã thực hiện chính sách gì để bảo vệ nền độc lập?

A. Chuẩn bị lực lượng quân đội hùng mạnh.

B. Cầu viện Trung Quốc.

C. Đầu hàng.

D. Mở cửa buôn bán với Phương Tây.

Câu 10. Những mâu thuẫn gay gắt về kinh tế, chính trị, xã hội ở Nhật Bản giữa thế kỉ XIX là do

A. Sự chống đối của giai cấp tư sản đối với chế độ phong kiến

B. Áp lực quân sự ép “mở cửa” của các nước phương Tây

C. Làn song phản đối và đấu tranh mạnh mẽ của nhân dân

D. Sự tồn tại và kìm hãm của chế độ phong kiến Mạc phủ

Câu 11: Một trong những nội dung giống nhau khi so sánh cải cách Minh trị với các cuộc cách mạng tư sản phương Tây là gì?

A. Lãnh đạo B. Hình thức

C. Tính chất D.Lực lượng

Câu 12. Đời sống của nhân dân Ấn Độ dưới chính sách thống trị của thực dân Anh là

A. một bộ phận nhỏ bị bần cùng và phá sản.

B. bị ba tầng áp bức của đế quốc, tư sản và phong kiến.

C. bị bần cùng, nghèo đói, mất ruộng đất.

D. đời sống nhân dân cơ bản ổn định.

 

Câu 13. Một trong những nguyên nhân dẫn đến hạn chế của Cách mạng Tân Hợi 1911 là?

A. Cuối cùng chính quyền cách mạng rơi vào tay thế lực phong kiến quân phiệt.

B. Không giải quyết được vấn đề cơ bản của cách mạng là ruộng đất cho nông dân.

C. Không thực hiện được vấn đề giải phóng dân tộc vấn đề cơ bản của cuộc cách mạng.

D. Sự thiếu kiên quyết của những người đứng đầu Đồng Minh hội.

 

Câu 14. Một trong những nguyên nhân dẫn tới thất bại của phong trào Duy tân ở Trung Quốc?

A. Do các nước đế quốc liên minh đàn áp mạnh mẽ.

B. Do trang bị vũ khí thô sơ, lạc hậu.

C. Do giai cấp tư sản Trung quốc đàn áp mạnh mẽ.

D. Do sự chống đối của phái thủ cựu ở triều đình.

 

Câu 15. Nhật Bản và Xiêm thoát khỏi thân phận thuộc địa vì?

A. Là hai nước mạnh nhất Châu Á.

B. Xiêm tiến hành mở cửa, Nhật sử dụng sức mạnh quân sự.

C. Thực hiện cải cách .

D. Tiếp tục duy trì chế độ phong kiến cũ. Câu 16. Giai cấp tư sản Trung Quốc thành lập chính đảng đầu tiên của mình là

A. Trung Quốc Đồng minh hội

C. Trung Quốc Nghĩa hoà đoàn

D. Đảng quốc Đại Trung Quốc.

B. Trung Quốc Quang phục hội

Câu 17. Trong công cuộc xây dựng đất hiện nay, nước ta nên học tâp yếu tố nào từ cuộc cải cách Minh Trị?

A. Chú trọng bảo tồn văn hóa. B. Chú trọng yếu tố giáo dục.

C. Chú trọng phát triển kinh tế. D. Chú trọng công tác đối ngoại.

Câu 18. Sự kiện nào đánh dấu Trung Quốc trở thành nước nửa thuộc địa nửa phong kiến?

A. Điều ước Tân Sửu. B. Điều ước Nam Kinh.

C. Điều ước Bắc Kinh. D. Điều ước Nhâm Ngọ.

Câu 19. Mục tiêu đấu tranh của nhân dân Trung Quốc từ giữa thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX là

A. chống đế quốc B. chống phong kiến

C. chống đế quốc, chống phong kiến D. chống liên quân 8 nước đế quốc

Câu 20. Lào chính thức trở thành thuộc địa của Pháp khi naò ?

A. Khi Pháp gạt bỏ hoàn toàn ảnh hưởng của Xiêm.

D. Khi Pháp thăm dò khả năng xâm nhập Lào .

B. Pháp gây áp lực buộc vua Nô-rô-đôm chấp nhân quyền bảo hộ.

C. Khi cuộc khởi nghĩa Pha-ca-đuốc bị thất bại.
GIÚP EM VỚI HUHU

4

Câu 1. Đảng Quốc đại chủ trương dùng phương pháp nào đấu tranh đòi Chính phủ Anh thực hiện cải cách ở Ấn Độ trong thời kì đầu?

A. Dùng phương pháp ôn hòa. B. Dùng phương pháp thương lượng

C. Dùng phương pháp bạo lực. D. Dùng phương pháp đấu tranh chính trị.

Câu 2. Cuộc khởi nghĩa chống Pháp có sự liên minh chiến đấu giữa nhân dân các nước trên bán đảo Đông Dương là

A. khởi nghĩa Si-vô-tha. B. khởi nghĩa A-cha-xoa và Pu-côm-bô.

C. khởi nghĩa Ong Kẹo. D. khởi nghĩa Com-ma-đam.

Câu 3. Từ nửa sau thế kỉ XIX, những quốc gia nào ở Đông Nam Á đã bị thực dân Pháp xâm chiếm?

A. Phi-lip-pin, Bru-nây, Xing-ga-po. B. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia.

C. Xiêm (Thái Lan), In-đô-nê-xi-a. D. Ma-lai-xi-a, Miến Điện (Mianma).

Câu 4. Một trong những đặc điểm nổi bật của Nhật Bản đến giữa thế kỉ XIX

A.Nhật Bản trở thành một nước đế quốc quân phiệt.

B.Là quốc gia phong kiến, Sôgun có vị trí tối cao

C.Hình thành các tổ chức độc quyền lũng đoạn đời sống kinh tế, xã hội Nhật Bản.

D. Là quốc gia phong kiến, thiên hoàng có vị trí tối cao.

Câu 5. Trung Quốc đồng minh hội là chính đảng của giai cấp nào ở Trung Quốc?

A. Tư sản. B. Nông dân. C. Công nhân. D. Tiểu tư sản.

Câu 6. Thực dân Anh tiến hành khai thác Ấn Độ về kinh tế nhằm mục đích

A. khai thác các nguồn tài nguyên thiên nhiên.

B. đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân.

C. áp đặt sự nô dịch về chính trị, xã hội, văn hoá.

D. chú trọng phát triển về kinh tế Ấn Độ.

Câu 7. Trong khoảng 25 năm cuối thế kỉ XIX, dưới chính sách cai trị tàn bạo của thực dân Anh số người chết đói ở Ấn Độ là

A. 36 triệu người. B. 26 triệu người. C. 27 triệu người. D. 16 triệu người.

Câu 8. Kết quả của cuối cùng của cuộc khởi nghĩa nông dân Thái bình Thiên quốc là

A. thiết lập chính quyền ở Thiên Kinh

B. thi hành nhiều chính sách tiến bộ

C. đề ra chính sách bình quân về ruộng đất, quyền bình đẳng nam nữ

D. triều đình được sự giúp đỡ của đế quốc đàn áp nên cuộc khởi nghĩa thất bại

Câu 9: Trước sự đe doạ của thực dân Phương Tây, Xiêm đã thực hiện chính sách gì để bảo vệ nền độc lập?

A. Chuẩn bị lực lượng quân đội hùng mạnh.

B. Cầu viện Trung Quốc.

C. Đầu hàng.

D. Mở cửa buôn bán với Phương Tây.

Câu 10. Những mâu thuẫn gay gắt về kinh tế, chính trị, xã hội ở Nhật Bản giữa thế kỉ XIX là do

A. Sự chống đối của giai cấp tư sản đối với chế độ phong kiến

B. Áp lực quân sự ép “mở cửa” của các nước phương Tây

C. Làn song phản đối và đấu tranh mạnh mẽ của nhân dân

D. Sự tồn tại và kìm hãm của chế độ phong kiến Mạc phủ

Câu 11: Một trong những nội dung giống nhau khi so sánh cải cách Minh trị với các cuộc cách mạng tư sản phương Tây là gì?

A. Lãnh đạo B. Hình thức

C. Tính chất D.Lực lượng

Câu 12. Đời sống của nhân dân Ấn Độ dưới chính sách thống trị của thực dân Anh là

A. một bộ phận nhỏ bị bần cùng và phá sản.

B. bị ba tầng áp bức của đế quốc, tư sản và phong kiến.

C. bị bần cùng, nghèo đói, mất ruộng đất.

D. đời sống nhân dân cơ bản ổn định.

Câu 13. Một trong những nguyên nhân dẫn đến hạn chế của Cách mạng Tân Hợi 1911 là?

A. Cuối cùng chính quyền cách mạng rơi vào tay thế lực phong kiến quân phiệt.

B. Không giải quyết được vấn đề cơ bản của cách mạng là ruộng đất cho nông dân.

C. Không thực hiện được vấn đề giải phóng dân tộc vấn đề cơ bản của cuộc cách mạng.

D. Sự thiếu kiên quyết của những người đứng đầu Đồng Minh hội.

Câu 14. Một trong những nguyên nhân dẫn tới thất bại của phong trào Duy tân ở Trung Quốc?

A. Do các nước đế quốc liên minh đàn áp mạnh mẽ.

B. Do trang bị vũ khí thô sơ, lạc hậu.

C. Do giai cấp tư sản Trung quốc đàn áp mạnh mẽ.

D. Do sự chống đối của phái thủ cựu ở triều đình.

Câu 15. Nhật Bản và Xiêm thoát khỏi thân phận thuộc địa vì?

A. Là hai nước mạnh nhất Châu Á.

B. Xiêm tiến hành mở cửa, Nhật sử dụng sức mạnh quân sự.

C. Thực hiện cải cách .

D. Tiếp tục duy trì chế độ phong kiến cũ. Câu 16. Giai cấp tư sản Trung Quốc thành lập chính đảng đầu tiên của mình là

A. Trung Quốc Đồng minh hội

C. Trung Quốc Nghĩa hoà đoàn

D. Đảng quốc Đại Trung Quốc.

B. Trung Quốc Quang phục hội

Câu 17. Trong công cuộc xây dựng đất hiện nay, nước ta nên học tâp yếu tố nào từ cuộc cải cách Minh Trị?

A. Chú trọng bảo tồn văn hóa. B. Chú trọng yếu tố giáo dục.

C. Chú trọng phát triển kinh tế. D. Chú trọng công tác đối ngoại.

Câu 18. Sự kiện nào đánh dấu Trung Quốc trở thành nước nửa thuộc địa nửa phong kiến?

A. Điều ước Tân Sửu. B. Điều ước Nam Kinh.

C. Điều ước Bắc Kinh. D. Điều ước Nhâm Ngọ.

Câu 19. Mục tiêu đấu tranh của nhân dân Trung Quốc từ giữa thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX là

A. chống đế quốc B. chống phong kiến

C. chống đế quốc, chống phong kiến D. chống liên quân 8 nước đế quốc

Câu 20. Lào chính thức trở thành thuộc địa của Pháp khi naò ?

A. Khi Pháp gạt bỏ hoàn toàn ảnh hưởng của Xiêm.

D. Khi Pháp thăm dò khả năng xâm nhập Lào .

B. Pháp gây áp lực buộc vua Nô-rô-đôm chấp nhân quyền bảo hộ.

C. Khi cuộc khởi nghĩa Pha-ca-đuốc bị thất bại.

Câu 1:D
Câu 2:A
Câu 3:C
Câu 4:B
Câu 5:C
Câu 6:A
Câu 7:C
Câu 8:D
Câu 9:A
Câu 10;C
Câu 11:D
Câu 12:B
Câu 13:D
Câu 14:A
Câu 15:B
Câu 16:A
Câu 17:C
Câu 18:B
Câu 19:D
k mik đi , mik đã phải trl hết cho bn  rồi đó

Bài 1: Trình bày đặc điểm phong trào cách mạng Các nước Đông Nam Á giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918-1939) . Vì sao dẫn đến bùng nổ phong trào cách mạng ở Lào và Căm –pu-chia? Từ đó các em rút ra nhận xét. Bài 2: Trắc nghiệm. Cấp độ nhận biết Câu 1. Đầu thế kỉ XX, giai cấp tư sản dân tộc ở Đông Nam Á đã đề ra mục tiêu đấu tranh là A. đòi quyền tự do kinh doanh. B. xóa bỏ...
Đọc tiếp

Bài 1: Trình bày đặc điểm phong trào cách mạng Các nước Đông Nam Á giữa hai
cuộc chiến tranh thế giới (1918-1939) .
Vì sao dẫn đến bùng nổ phong trào cách mạng ở Lào và Căm –pu-chia? Từ đó các
em rút ra nhận xét.
Bài 2: Trắc nghiệm.
Cấp độ nhận biết
Câu 1. Đầu thế kỉ XX, giai cấp tư sản dân tộc ở Đông Nam Á đã đề ra mục tiêu
đấu tranh là
A. đòi quyền tự do kinh doanh. B. xóa bỏ chế độ phong kiến.
C. chống chủ nghĩa phát xít. D.giành độc lập dân tộc.

Câu 2. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) , thực dân Pháp tập trung
tăng cường chính sách khai thác thuộc địa ở các nước
A. Việt Nam, Xiêm, Miến Điện.B. Việt Nam, Xiêm, Cam-pu-chia.
C.Việt Nam, Lào, Camp-pu-chia. D.Việt Nam, Miến Điện, Lào.
Câu 3. Cuộc khởi nghĩa nào của Lào trong những năm 1918 – 1939 lan rộng đến
vùng Tây Bắc Việt Nam?
A. Khởi nghĩa của Ong Kẹo. B. Khởi nghĩa của Chậu pa-chay.
C. Khởi nghĩa của Com-ma-dam. D. Phong trào chống thuế ở Công-pông Chàm.
Câu 4. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, nơi nào được coi là thuộc địa quan trọng
và giàu có nhất trong các thuộc địa của Pháp?
A. Đông Nam Á. B. Đông Bắc Á. C. Khu vực Mĩ – La tinh. D. Ba
nước Đông Dương.
Câu 5. Phong trào đấu tranh tiêu biểu ở Lào trong giai đoạn 1901 – 1937 là khởi
nghĩa của
A. Ong Kẹo và Chậu Pa-chay. B. Com-ma-đam và Chậu Pa-chay.
C. Ong Kẹo và Com-ma-đam. D. Com-ma-đam và A-cha-xoa.
Câu 6. Trong những năm 1925 – 1926, ở một số tỉnh của Cam-pu-chia đã bùng lên
phong trào
A. chống thuế, chống bắt phu. B. chống thuế, chống độc quyền lúa
gạo.
C. chống thuế, chống độc quyền thương cảng. D.chống thuế, chống độc quyền
muối và sắt.
Câu 7. Sau khi đàn áp phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam, thực dân
Pháp đã thi hành chính sách nào ở hai nước Lào và Cam-pu-chia?
A. Tập trung lực lượng đàn áp các phong trào đấu tranh.
B. Củng cố bộ máy cai trị từ trung ương tới địa phương.
C. Tập trung bóc lột nhân dân, bù đắp thiệt hại chiến tranh.
D. Tập trung ngăn chặn sự phát triển các cơ sở cách mạng.
Câu 8. Từ đấu tranh chống thuế, chống bắt dân phu, phong trào đấu tranh chống
Pháp ở Cam-pu-chia chuyển sang
A. đấu tranh nghị trường. B. đấu tranh chính trị.
C. bãi công, biểu tình. D. đấu tranh vũ trang.
Câu 9. Đầu thế kỉ XX, giai cấp tư sản dân tộc ở Đông Nam Á đã đề ra mục tiêu
đấu tranh là
A. tự chủ về chính trị. B. giành độc lập dân tộc.
C. chống chủ nghĩa phát xít. D.xóa bỏ chế độ phong kiến.
Câu 10. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918), giai cấp nào ở các nước
Đông Nam Á đấu tranh đòi dùng tiếng mẹ đẻ trong nhà trường?
A. Giai cấp tiểu tư sản. B.Giai cấp nông dân.
C. Giai cấp tư sản dân tộc. D. Giai cấp công nhân.
Câu 11. Đầu thế kỉ XX, ở In-đô-nê-xi-a, chính đảng tư sản nào có ảnh hưởng rộng
rãi trong xã hội?

A. Đảng Dân tộc. B. Đảng Xã hội. C. Đảng Dân chủ. D.Đảng Cộng hòa.
Câu12. Tháng 5/1920, quốc gia đầu tiên thành lập Đảng Cộng sản ở Đông Nam Á

A. Phi-líp-pin. B. In-đô -nê -xi-a. C. Cam-pu-chia. D. Miến Điện.
Câu 13. Nội dung nào không phải là mục tiêu đấu tranh ở Lào và Cam-pu-chia
trong giai đoạn 1936 – 1939?
A. Chống phát xít. B. Chống chiến tranh.
C. Chống bọn phản động thuộc địa. D. Chống phong kiến.
Câu 14. Nội dung nào là mục tiêu đấu tranh ở Lào và Cam-pu-chia trong giai đoạn
1936 – 1939?
A. Chống phong kiến. B. Chống phát xít. C. Chống thuế. D. Chống bắt dân phu.
Câu 15. Nội dung nào là mục tiêu đấu tranh ở Lào và Cam-pu-chia trong giai đoạn
1936 – 1939?
A. Chống chiến tranh đế quốc. B. Chống phong kiến.
C. Chống thuế. D. Chống bắt dân phu.
Cấp độ thông hiểu
Câu 1. Mục tiêu đấu tranh chung của các phong trào ở các nước Đông Nam Á sau
Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918)?
A. Độc lập dân tộc. B. Cải cách dân chủ.
C. Chống phát xít. D. Chống phong kiến.
Câu 2. Ở Việt Nam, phong trào cách mạng nào diễn ra đầu tiên dưới sự lãnh đạo
của Đảng Cộng sản Đông Dương?
A. Phong trào cách mạng 1936 – 1939. B. Phong trào cách mạng 1939 – 1945.
C. Phong trào cách mạng 1930 – 1931. D. Cách mạng tháng Tám năm 1945.
Câu 3. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918), thực dân Pháp tập trung
khai thác thuộc địa ở các nước Đông Dương vì đây là nơi
A. quan trọng và giàu có nhất trong hệ thống thuộc địa của Pháp.
B. có phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ.
C. có nhân công dồi dào nhất trong hệ thống thuộc địa .
D. có điều kiện để Pháp dễ dàng thi hành chính sách văn hóa.
Câu 4. Phong trào đấu tranh giành độc lập ở Đông Nam Á từ những năm 20 của
thế kỉ XX có điểm mới là xuất hiện
A. các cuộc khởi nghĩa vũ trang. B. phong trào bất hợp tác.
C. khuynh hướng vô sản. D. khuynh hướng tư sản.
Câu 5. Nguyên nhân dẫn tới sự bùng nổ phong trào đấu tranh chống Pháp ở các
nước Đông Dương sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918)?
A. Chính sách khai thác tàn bạo và chế độ thuế khóa, lao dịch nặng nề của Pháp.
B. Sự chèn ép về kinh tế, áp bức về xã hội, kìm hãm sự phát triển văn hóa của
Pháp.
C. Tinh thần yêu nước, không chịu khuất phục dưới ách thống trị của thực dân
Pháp.
D. Các nước Đông Dương thành lập được một chính đảng lãnh đạo chống Pháp.
Câu 6. Trong những năm 1929-1933, sự kiện tiêu biểu cho phong trào chống Pháp
ở Đông Dương là

A. phong trào chống thuế ở Công-pông-chơ-năng.
B. cuộc khởi nghĩa của Com-ma-đam.
C. cuộc khởi nghĩa của Chậu Pa – chay.
D. Xô viết Nghệ Tĩnh 1930-1931.
Câu 7. Trong năm 1930, Đảng cộng sản lần lượt ra đời ở các nước nào ở Đông
Nam Á?
A. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Xiêm.
B. Việt Nam, In-đô-nê-xi-a, Xiêm, Lào.
C. Việt Nam, Mã Lai, Xiêm, Phi-líp-pin.
D. Việt Nam, Xiêm, Cam-pu-chia, Mã Lai, Xiêm.
Câu 8. Giai cấp không giữ vai trò lãnh đạo trong phong trào độc lập dân tộc ở
Đông Nam Á giữa hai cuộc chiến tranh thế giới?
A. Tiểu tư sản. B. Công nhân. C. Tư sản. D. Nông dân.
Câu 9. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918), phong trào độc lập dân tộc
ở Đông Nam Á phát triển với quy mô như thế nào?
A. Chỉ diễn ra ở Việt Nam.
B. Chỉ diễn ra ở ba nước Đông Dương.
C. Chỉ diễn ra ở những nước có Đảng Cộng sản.
D. Diễn ra ở hầu khắp các nước.
Câu 10. Lực lượng nào đã đóng vai trò nổi bật trong việc phát động các phong
trào dân tộc tư sản ở các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất
(1914-1918)?
A. Giai cấp công nhân. B. Giai cấp tư sản dân tộc.
C. Tầng lớp trí thức. D. Học sinh, sinh viên.
Cấp độ vận dụng thấp
Câu 1. So với những năm đầu thế kỉ XX, nét mới của phong trào độc lập dân tộc ở
Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) là
A. phong trào dân tộc tư sản có những bước tiến rõ rệt.
B. giai cấp tư sản liên minh với phong kiến.
C. phong trào ở một số nước đã giành thắng lợi.
D. có sự liên minh giữa giai cấp tư sản và vô sản.
Câu 2. Nội dung nào thể hiệnnét mới trong phong trào độc lập dân tộc ở Đông
Nam Á giữa hai cuộc Chiến tranh thế giới?
A. Xã hội phân hóa thành giai cấp tư sản và vô sản.
B. Giai cấp vô sản tham gia lãnh đạo cách mạng.
C. Đấu tranh đòi quyền lợi về kinh tế, tự chủ về chính trị.
D. Sự ra đời của giai cấp tư sản dân tộc.
Câu 3. Điểm khác biệt giữa phong trào cách mạng các nước Đông Nam Á giữa hai
cuộc Chiến tranh thế giới so với cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là
A. khuynh hướng tư sản thắng thế.
B. có sự tham gia của các giai cấp.
C. xuất hiện khuynh hướng vô sản.
D. giai cấp vô sản thắng thế.

Câu 4. Yếu tố khách quan nào tác động đến phong trào đấu tranh giành độc lập
dân tộc của các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918)?
A. Chính sách khai thác thuộc địa của thực dân phương Tây.
B. Trật tự thế giới Vécxai – Oasinhton được thiết lập.
C. Sự bùng nổ cao trào cách mạng ở các nước châu Âu.
D. Cách mạng tháng Mười Nga thành công .
Câu 5. Cuộc vận động dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam có tác dụng như thế nào đối
với cuộc đấu tranh của nhân dân Lào và Cam-pu-chia?
A. Thúc đẩy sự phát triển của phong trào đấu tranh dân chủ.
B. Thúc đẩy phong trào công nhân ở Lào, Cam-pu-chia phát triển.
C. Đòi được các quyền tự do, dân chủ cho nhân dân hai nước.
D. Giải phóng được nhân dân hai nước khỏi ách thống trị của thực dân.

1
3 tháng 4 2020

Bài 2: Trắc nghiệm.
Cấp độ nhận biết
Câu 1. Đầu thế kỉ XX, giai cấp tư sản dân tộc ở Đông Nam Á đã đề ra mục tiêu đấu tranh là
D.giành độc lập dân tộc.

Câu 2. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) , thực dân Pháp tập trung tăng cường chính sách khai thác thuộc địa ở các nước
C.Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia.
Câu 3. Cuộc khởi nghĩa nào của Lào trong những năm 1918 – 1939 lan rộng đến vùng Tây Bắc Việt Nam?
A. Khởi nghĩa của Ong Kẹo. B. Khởi nghĩa của Chậu pa-chay.
C. Khởi nghĩa của Com-ma-dam. D. Phong trào chống thuế ở Công-pông Chàm.
Câu 4. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, nơi nào được coi là thuộc địa quan trọng
và giàu có nhất trong các thuộc địa của Pháp?
A. Đông Nam Á. B. Đông Bắc Á. C. Khu vực Mĩ – La tinh. D. Ba
nước Đông Dương.
Câu 5. Phong trào đấu tranh tiêu biểu ở Lào trong giai đoạn 1901 – 1937 là khởi
nghĩa của
A. Ong Kẹo và Chậu Pa-chay. B. Com-ma-đam và Chậu Pa-chay.
C. Ong Kẹo và Com-ma-đam. D. Com-ma-đam và A-cha-xoa.
Câu 6. Trong những năm 1925 – 1926, ở một số tỉnh của Cam-pu-chia đã bùng lên
phong trào
A. chống thuế, chống bắt phu. B. chống thuế, chống độc quyền lúa
gạo.
C. chống thuế, chống độc quyền thương cảng. D.chống thuế, chống độc quyền
muối và sắt.
Câu 7. Sau khi đàn áp phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam, thực dân
Pháp đã thi hành chính sách nào ở hai nước Lào và Cam-pu-chia?
A. Tập trung lực lượng đàn áp các phong trào đấu tranh.
B. Củng cố bộ máy cai trị từ trung ương tới địa phương.
C. Tập trung bóc lột nhân dân, bù đắp thiệt hại chiến tranh.
D. Tập trung ngăn chặn sự phát triển các cơ sở cách mạng.
Câu 8. Từ đấu tranh chống thuế, chống bắt dân phu, phong trào đấu tranh chống
Pháp ở Cam-pu-chia chuyển sang
A. đấu tranh nghị trường. B. đấu tranh chính trị.
C. bãi công, biểu tình. D. đấu tranh vũ trang.
Câu 9. Đầu thế kỉ XX, giai cấp tư sản dân tộc ở Đông Nam Á đã đề ra mục tiêu
đấu tranh là
A. tự chủ về chính trị. B. giành độc lập dân tộc.
C. chống chủ nghĩa phát xít. D.xóa bỏ chế độ phong kiến.
Câu 10. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918), giai cấp nào ở các nước
Đông Nam Á đấu tranh đòi dùng tiếng mẹ đẻ trong nhà trường?
A. Giai cấp tiểu tư sản. B.Giai cấp nông dân.
C. Giai cấp tư sản dân tộc. D. Giai cấp công nhân.
Câu 11. Đầu thế kỉ XX, ở In-đô-nê-xi-a, chính đảng tư sản nào có ảnh hưởng rộng
rãi trong xã hội?

A. Đảng Dân tộc. B. Đảng Xã hội. C. Đảng Dân chủ. D.Đảng Cộng hòa.
Câu12. Tháng 5/1920, quốc gia đầu tiên thành lập Đảng Cộng sản ở Đông Nam Á

A. Phi-líp-pin. B. In-đô -nê -xi-a. C. Cam-pu-chia. D. Miến Điện.
Câu 13. Nội dung nào không phải là mục tiêu đấu tranh ở Lào và Cam-pu-chia
trong giai đoạn 1936 – 1939?
A. Chống phát xít. B. Chống chiến tranh.
C. Chống bọn phản động thuộc địa. D. Chống phong kiến.
Câu 14. Nội dung nào là mục tiêu đấu tranh ở Lào và Cam-pu-chia trong giai đoạn
1936 – 1939?
A. Chống phong kiến. B. Chống phát xít. C. Chống thuế. D. Chống bắt dân phu.
Câu 15. Nội dung nào là mục tiêu đấu tranh ở Lào và Cam-pu-chia trong giai đoạn
1936 – 1939?
A. Chống chiến tranh đế quốc. B. Chống phong kiến.
C. Chống thuế. D. Chống bắt dân phu.
Cấp độ thông hiểu
Câu 1. Mục tiêu đấu tranh chung của các phong trào ở các nước Đông Nam Á sau
Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918)?
A. Độc lập dân tộc. B. Cải cách dân chủ.
C. Chống phát xít. D. Chống phong kiến.
Câu 2. Ở Việt Nam, phong trào cách mạng nào diễn ra đầu tiên dưới sự lãnh đạo
của Đảng Cộng sản Đông Dương?
A. Phong trào cách mạng 1936 – 1939. B. Phong trào cách mạng 1939 – 1945.
C. Phong trào cách mạng 1930 – 1931. D. Cách mạng tháng Tám năm 1945.
Câu 3. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918), thực dân Pháp tập trung
khai thác thuộc địa ở các nước Đông Dương vì đây là nơi
A. quan trọng và giàu có nhất trong hệ thống thuộc địa của Pháp.
B. có phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ.
C. có nhân công dồi dào nhất trong hệ thống thuộc địa .
D. có điều kiện để Pháp dễ dàng thi hành chính sách văn hóa.
Câu 4. Phong trào đấu tranh giành độc lập ở Đông Nam Á từ những năm 20 của
thế kỉ XX có điểm mới là xuất hiện
A. các cuộc khởi nghĩa vũ trang. B. phong trào bất hợp tác.
C. khuynh hướng vô sản. D. khuynh hướng tư sản.
Câu 5. Nguyên nhân dẫn tới sự bùng nổ phong trào đấu tranh chống Pháp ở các
nước Đông Dương sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918)?
A. Chính sách khai thác tàn bạo và chế độ thuế khóa, lao dịch nặng nề của Pháp.
B. Sự chèn ép về kinh tế, áp bức về xã hội, kìm hãm sự phát triển văn hóa của
Pháp.
C. Tinh thần yêu nước, không chịu khuất phục dưới ách thống trị của thực dân
Pháp.
D. Các nước Đông Dương thành lập được một chính đảng lãnh đạo chống Pháp.
Câu 6. Trong những năm 1929-1933, sự kiện tiêu biểu cho phong trào chống Pháp
ở Đông Dương là

A. phong trào chống thuế ở Công-pông-chơ-năng.
B. cuộc khởi nghĩa của Com-ma-đam.
C. cuộc khởi nghĩa của Chậu Pa – chay.
D. Xô viết Nghệ Tĩnh 1930-1931.
Câu 7. Trong năm 1930, Đảng cộng sản lần lượt ra đời ở các nước nào ở Đông
Nam Á?
A. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Xiêm.
B. Việt Nam, In-đô-nê-xi-a, Xiêm, Lào.
C. Việt Nam, Mã Lai, Xiêm, Phi-líp-pin.
D. Việt Nam, Xiêm, Cam-pu-chia, Mã Lai, Xiêm.
Câu 8. Giai cấp không giữ vai trò lãnh đạo trong phong trào độc lập dân tộc ở
Đông Nam Á giữa hai cuộc chiến tranh thế giới?
A. Tiểu tư sản. B. Công nhân. C. Tư sản. D. Nông dân.
Câu 9. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918), phong trào độc lập dân tộc
ở Đông Nam Á phát triển với quy mô như thế nào?
A. Chỉ diễn ra ở Việt Nam.
B. Chỉ diễn ra ở ba nước Đông Dương.
C. Chỉ diễn ra ở những nước có Đảng Cộng sản.
D. Diễn ra ở hầu khắp các nước.
Câu 10. Lực lượng nào đã đóng vai trò nổi bật trong việc phát động các phong
trào dân tộc tư sản ở các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất
(1914-1918)?
A. Giai cấp công nhân. B. Giai cấp tư sản dân tộc.
C. Tầng lớp trí thức. D. Học sinh, sinh viên.
Cấp độ vận dụng thấp
Câu 1. So với những năm đầu thế kỉ XX, nét mới của phong trào độc lập dân tộc ở
Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) là
A. phong trào dân tộc tư sản có những bước tiến rõ rệt.
B. giai cấp tư sản liên minh với phong kiến.
C. phong trào ở một số nước đã giành thắng lợi.
D. có sự liên minh giữa giai cấp tư sản và vô sản.
Câu 2. Nội dung nào thể hiệnnét mới trong phong trào độc lập dân tộc ở Đông
Nam Á giữa hai cuộc Chiến tranh thế giới?
A. Xã hội phân hóa thành giai cấp tư sản và vô sản.
B. Giai cấp vô sản tham gia lãnh đạo cách mạng.
C. Đấu tranh đòi quyền lợi về kinh tế, tự chủ về chính trị.
D. Sự ra đời của giai cấp tư sản dân tộc.
Câu 3. Điểm khác biệt giữa phong trào cách mạng các nước Đông Nam Á giữa hai
cuộc Chiến tranh thế giới so với cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là
A. khuynh hướng tư sản thắng thế.
B. có sự tham gia của các giai cấp.
C. xuất hiện khuynh hướng vô sản.
D. giai cấp vô sản thắng thế.

Câu 4. Yếu tố khách quan nào tác động đến phong trào đấu tranh giành độc lập
dân tộc của các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918)?
A. Chính sách khai thác thuộc địa của thực dân phương Tây.
B. Trật tự thế giới Vécxai – Oasinhton được thiết lập.
C. Sự bùng nổ cao trào cách mạng ở các nước châu Âu.
D. Cách mạng tháng Mười Nga thành công .
Câu 5. Cuộc vận động dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam có tác dụng như thế nào đối với cuộc đấu tranh của nhân dân Lào và Cam-pu-chia?
A. Thúc đẩy sự phát triển của phong trào đấu tranh dân chủ.
B. Thúc đẩy phong trào công nhân ở Lào, Cam-pu-chia phát triển.
C. Đòi được các quyền tự do, dân chủ cho nhân dân hai nước.
D. Giải phóng được nhân dân hai nước khỏi ách thống trị của thực dân.

8 tháng 3 2022

C

8 tháng 3 2022

C

29 tháng 8 2017

Đáp án là C