K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 3 2019

Câu 1

Ta có \(n_{NaOH}=0,06\left(mol\right)\)

\(n_{H_3PO_4}=0,05\left(mol\right)\)

PT \(NaOH+H_3PO_4\rightarrow NaH_2PO_4+H_2O\) (1)

Ta thấy \(n_{NaOH}>n_{H_3PO_4}\Rightarrow n_{NaOH\left(pu\right)}=n_{H_3PO_4}=0,05\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{NaOH\left(du\right)}=0,06-0,05=0,01\left(mol\right)\)

\(NaOH_{\left(du\right)}+NaH_2PO_4\rightarrow Na_2HPO_4+H_2O\) (2)

Ta có chất sau phản ứng gồm \(NaH_2PO_4;Na_2HPO_4\)

Theo (1) \(n_{NaH_2PO_4}=n_{H_3PO_4}=0,05\left(mol\right)\)

Theo (2) \(n_{NaH_2PO_4\left(pu\right)}=n_{NaOH\left(du\right)}=0,01\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{NaH_2PO_4\left(du\right)}=0,05-0,01=0,04\left(mol\right)\)

\(n_{Na_2HPO_4}=0,01\left(mol\right)\)

Thể tích dd sau phản ứng là

\(V_{dd}=200+250=450\left(ml\right)=0,45\left(l\right)\)

\(C_M\left(NaH_2PO_4\right)=\dfrac{4}{45}M\)

\(C_M\left(Na_2HPO_4\right)=\dfrac{1}{45}M\)

2 tháng 3 2019

Câu 2

Ta có \(m_{KOH}=33,6\left(g\right)\Rightarrow n_{KOH}=0,6\left(mol\right)\)

\(m_{H_2SO_4}=49\left(g\right)\Rightarrow n_{H_2SO_4}=0,5\left(mol\right)\)

\(KOH+H_2SO_4\rightarrow KHSO_4+H_2O\) (1)

\(2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\) (2)

Ta thấy ở (2) \(n_{KOH}< n_{H_2SO_4}=\dfrac{0,6}{2}< \dfrac{0,5}{1}\)

15 tháng 7 2018

Bài 1: PTHH: \(H_3PO_4+3KOH->K_3PO_4+3H_2O\) Số mol H3PO4: \(n_{H_3PO_4}=1.0,1=0,1\left(mol\right)\) Khối lượng KOH: \(m_{KOH}=\dfrac{9,8.200}{100}=19,6\left(g\right)\) Số mol KOH: \(n_{KOH}=\dfrac{19,6}{56}=0,35\left(mol\right)\) Lập tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,35}{3}\) => KOH dư, tính toán theo H3PO4. Theo PTHH, ta có: \(n_{K_3PO_4}=n_{H_3PO_4}=0,1\left(mol\right)\) Khối lượng K3PO4 cần tìm: \(m_{K_3PO_4}=0,1.212=21,2\left(g\right)\) Bài 2: PTHH: \(P_2O_5+6NaOH->2Na_3PO_4+3H_2O\) Số mol P2O5: \(n_{P_2O_5}=\dfrac{14,2}{142}=0,1\left(mol\right)\) Số mol NaOH: \(n_{NaOH}=1.0,2=0,2\left(mol\right)\) Lập tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,2}{6}\) => P2O5 dư, tính toán theo NaOH. Theo PTHH, ta có: \(n_{Na_3PO_4}=\dfrac{1}{3}n_{NaOH}=\dfrac{1}{3}.0,2=0,067\left(mol\right)\) Khối lượng Na3PO4: \(m_{Na_3PO_4}=0,067.164=10,988\left(g\right)\) Khối lượng dd NaOH cho phản ứng: \(m_{NaOH}=1,12.200=224\left(g\right)\) Nồng độ % dd X: \(C\%_{Na_3PO_4}=\dfrac{10,988.100\%}{14,2+224}=4,61\%\)

13 tháng 7 2023

\(n_{NaOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4}=0,3.1,5=0,45\left(mol\right)\)

\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)

0,2------->0,1--------->0,1

Xét \(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,45}{1}\Rightarrow\) \(H_2SO_4\)

Trong dung dịch D có:

\(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2SO_4}=0,45-0,1=0,35\left(mol\right)\\n_{Na_2SO_4}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}CM_{H_2SO_4}=\dfrac{0,35}{0,5}=0,7M\\CM_{Na_2SO_4}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2M\end{matrix}\right.\)

b

\(Ca\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow CaSO_4+2H_2O\)

0,35<---------0,35

\(V_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,35.74}{1,2}=\dfrac{259}{12}\approx21,58\left(ml\right)\\ \Rightarrow V_{dd.Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{\dfrac{259}{12}.100\%}{10\%}=\dfrac{1295}{6}\approx215,83\left(ml\right)\)

1. Cho 200ml dung dịch X chứa MgCl2 và FeCl3 tác dụng vừa đủ với 500ml dung dịch NaOH 0,3M, thu được kết tủa. Nung kết tủa đến khối lượng k đổi thì được 3,6g chất rắn. a. Viết các PTHH b. Tính nồng độ mol của mỗi muối trong dung dịch X. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. 2. Cho dung dịch Y chứa H2SO4 và HCl chưa rõ nồng độ. Để trung hòa 200ml dung dịch Y cần dùng 275ml dung dịch Ba(OH)2 2M, sau phản...
Đọc tiếp

1. Cho 200ml dung dịch X chứa MgCl2 và FeCl3 tác dụng vừa đủ với 500ml dung dịch NaOH 0,3M, thu được kết tủa. Nung kết tủa đến khối lượng k đổi thì được 3,6g chất rắn.
a. Viết các PTHH
b. Tính nồng độ mol của mỗi muối trong dung dịch X. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
2. Cho dung dịch Y chứa H2SO4 và HCl chưa rõ nồng độ. Để trung hòa 200ml dung dịch Y cần dùng 275ml dung dịch Ba(OH)2 2M, sau phản ứng thu được 34,95g kết tủa.
a. Viết các PTHH
b. Tính nồng độ mol của mỗi axit trong dung dịch Y.
3. Có dung dịch A chứa NaOH và NaCl. Trung hòa 100ml dung dịch A cần 150ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được 11,7g chất rắn khan. Nếu cho dung dịch AgNO3 dư vào B thì thu được m gam kết tủa.
a. Viết các PTHH
b. Tính nồng độ mol của mỗichất trong A.
c. Tính giá trị của m. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
4. Có dung dịch A chứa MgCl2 nồng độ x% và Na2SO4 nồng độ y%. Nếu lấy 100g dung dịch A cho vào lượng dư dung dịch KOH, lọc kết tủa. Nung kết tủa đến khối lượng k đổi thu được chất rắn nặng 2g. Nếu lấy 100g dung dịch A cho vào dung dịch Ba(NO3)2 dư, lọc lấy kết tủa, làm khô thì được chất rắn nặng 4,66g.
a. Viết các PTHH
b. Tính giá trị của x và y.

0
Dạng 4: Một số bài tập áp dụng công thức cơ bản: a) Hòa tan hết 5,6 g sắt vào dung dịch axit sunfuric 40%. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng, thể tích khí thoát ra (đktc). b) Cho 50ml dung dịch H2SO4 2M tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2. Tính nồng độ mol của các chất tạo thành. c) Cho 13g Zn tác dụng với axit clohiđric. Sau phản ứng thấy có khí thoát ra, người ta thu khí vào bình...
Đọc tiếp

Dạng 4: Một số bài tập áp dụng công thức cơ bản:
a) Hòa tan hết 5,6 g sắt vào dung dịch axit sunfuric 40%. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng, thể tích khí thoát ra (đktc).
b) Cho 50ml dung dịch H2SO4 2M tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2. Tính nồng độ mol của các chất tạo thành.
c) Cho 13g Zn tác dụng với axit clohiđric. Sau phản ứng thấy có khí thoát ra, người ta thu khí vào bình và cho chúng tác dụng với một lượng O2 dư. Tính khối lượng chất tạo thành.
d) Cho 5 gam hỗn hợp bột hai muối CaCO3 và CaSO4 tác dụng vừa với dung dịch HCl dư tạo thành 448ml khí (đktc). Tính khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
e) Ngâm bột magie dư trong 10ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc được chất rắn A và dung dịch B.
1. Cho A tác dụng hoàn toàn dung dịch HCl dư. Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng
2. Tính thể tích dung dịch NaOH 1M vừa đủ để kết tủa hoàn toàn dung dịch B.
f) Hoà tan 0,56 gam sắt bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư.
a/ Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b/ Tính khối lượng muối tạo thành và thể tích khí H2 sinh ra (đktc).
g) Cho 4,4 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được 2,24 lít khí (đktc).
1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2. Tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp.
3. Phải dùng bao nhiêu ml dung dịch HCl 2M đủ để hoà tan 4,4 gam hỗn hợp
( Mg = 24 ; O = 16 ; Cl = 35,5 ; H = 1 )

h) Trung hòa 20ml dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch NaOH 20%

1.Viết PTPƯ xảy ra?

2.Tính số gam dung dịch NaOH đã dùng

3.Thay dung dịch NaOH bằng dung dịch KOH 5,6% có khối lượng riêng là 1,045g/ml. Tính thể tích dung dịch KOH cần dùng để trung hòa dung dịch H2SO4 đã cho?

11
11 tháng 8 2019

a. Hòa tan hết 5,6 g sắt vào dung dịch axit sunfuric 40%. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng, thể tích khí thoát ra (đktc).

\(m_{Fe}=\frac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ m_{ddH_2SO_4}=\frac{\left(98.0,1\right).100\%}{40\%}=24,5\left(g\right)\\ m_{ddspu}=5,6+24,5=30,1\left(g\right)\\ C\%_{ddspu}=\frac{0,1.152}{30,1}.100\%=50,49\left(\%\right)\)

11 tháng 8 2019

b. Cho 50ml dung dịch H2SO4 2M tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2. Tính nồng độ mol của các chất tạo thành.

\(n_{H_2SO_4}=0,05.2=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4+2HCl\\ V_{BaCl_2}=22,4.0,1=2,24\left(l\right)\\ V_{ddspu}=0,05+2,24=2,29\left(l\right)\\ C_{M_{BaSO_4}}=\frac{0,1}{2,29}=0,04\left(M\right)\\ C_{M_{HCl}}=\frac{0,2}{2,29}=0,09\left(M\right)\)

27 tháng 9 2018

PTHH.Zn+ H2SO4 -> ZnSO4 + H2

Theo bài ra ta có: nZn = 13/65 = 0,2 mol

Theo pthh và bài ta có:

+) nH2SO4 = nZn = 0,2 mol

=> mH2SO4 = 0,2 . 98 = 19,6 g

=> mdd H2SO4 = (19,6 . 100%) : 20% = 98%

+)nH2 = nZn = 0,2 mol

=> VH2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 l

Vậy...

27 tháng 9 2018

2) PTHH: Fe2O3 + 3H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 3H2O

Theo bài ra ta có: nFe2O3 = 24/160 = 0,15 mol

nH2SO4 = 2,5 . 0,2 = 0,5 mol

Theo pthh ta có: nFe2O3 pt = 1 mol ; nH2SO4 pt = 3 mol

Ta có tỉ lệ:

\(\dfrac{nFe2O3\left(bđ\right)}{nFe2O3\left(pt\right)}=\dfrac{0,15}{1}=0,15\)< \(\dfrac{nH2SO4\left(bđ\right)}{nH2SO4\left(pt\right)}=\dfrac{0,5}{3}=0,16\)

=> Sau pư, Fe2O3 tg pư hết , H2SO4 còn dư

Theo pthh và bài ta có:

+nFe2(SO4)3 = nFe2O3 = 0,15 mol

=>mFe2(SO4)3 = 0,15 . 400 = 60 g

CM dd Fe2(SO4)3 = \(\dfrac{0,15}{0,2}=0,75\)(M)

+nH2SO4 tg pư = 3. nFe2O3 = 3. 0,15 = 0,45 mol

=> nH2SO4 dư = 0,5 - 0,45 = 0,05 mol

=> CM dd H2SO4 dư = \(\dfrac{0,05}{0,2}=0,25\left(M\right)\)

Vậy....

27 tháng 2 2020

a) Zn+H2SO4---->ZnSO4+H2

n Zn=13/65=0,2(mol)

Theo pthh

n H2=n Zn=0,2(mol)

V H2=0,2.22,4=4,48(l)

b) n H2SO4=n Zn=0,2(mol)

m H2SO4=0,2.98=19,6(g)

m dd H2SO4=19,8.100/20=990(g)

c) Zn+2HCl--->ZnCl2+H2

n Zn=0,2(mol)

n HCl=0,2.1=0,2(mol)

Tỉ lệ số mol
0,2/1>0,2/2

---> Zn dư....n ZnCl2=1/2n H2=0,1(mol)

CM ZnCl2=0,1/0,2=0,5(M)

18 tháng 11 2016

a) dung dịch xuất hiện kết tủa trắng ( AgCl )
CaCl2 + 2AgNO3 --> Ca(NO3)2 + 2AgCl
b)
CaCl2 + 2AgNO3 --> Ca(NO3)2 + 2AgCl
Tpu 0.02 0.01
Pu 0.005 0.01 0.01 0.02
Spu 0.015 0.01 0.02

n CaCl2= m/M= 2.22/ 111= 0.02 (mol)
n AgNO3= 1.7 / 170= 0.01 (mol)
Ta có: 0.02/ 1 > 0.01/ 2 => CaCl2 dư, AgNO3 hết

m AgCl = 0.02 * 143.5 = 2.87 (g) => m kết tủa = 2.87 g
c) Tổng thể tích 2 dung dịch là:
V = 0.03 + 0.07= 0.1 ( lít )
Nồng độ mol của dung dịch CaCl dư:
CM ( CaCl2 ) = 0.015/ 0.1 = 0.15 M
Nồng độ mol của dung dịch Ca(NO3) tạo thành sau phản ứng là:
CM [ Ca(NO3)2 ] = 0.01/ 0.1 = 0.1 M

28 tháng 9 2020

\(n_{MgCl_2}\)=\(0,1.2=0,2(mol)\)

\(n_{Ba(OH)_2}\)=\(0,15.1,5=0,225(mol) \)

\({MgCl_2}+{Ba(OH)_2}-->{Mg(OH)_2}+{BaCl_2}\)

Dung dịch A chứa 0,225-0,2=0,025 mol \({Ba(OH)_2}\) dư; 0,2 mol \({BaCl_2}\)

Kết tủa B là 0,2 mol \({Mg(OH)_2}\)

\({Mg(OH)_2}-->MgO+{H_2O}\)

\(n_{MgO}\)=\(n_{Mg(OH)_2}=0,2 mol\)

\(m_{MgO}=0,2.40=8(g)\)

Coi thể tích dung dịch không đổi sau khi trộn

\(V_{dd}=100+150=250ml=0,25l\)

\(C_M{Ba(OH)_2}\)=\(\dfrac{0,025}{0,25}=0,1M\)

\(C_M{BaCl_2}=\dfrac{0,2}{0,25}=0,8M\)

mdd(sau phản ứng)=250.1,12=280(g)

C%\({Ba(OH)_2}=\dfrac{0,025.171}{280}.100=1,5%\)%

C%\({BaCl_2}=\dfrac{0,2.208}{280}.100=14,85%\)%

29 tháng 11 2022

Hay