Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 1: PTHH: \(H_3PO_4+3KOH->K_3PO_4+3H_2O\) Số mol H3PO4: \(n_{H_3PO_4}=1.0,1=0,1\left(mol\right)\) Khối lượng KOH: \(m_{KOH}=\dfrac{9,8.200}{100}=19,6\left(g\right)\) Số mol KOH: \(n_{KOH}=\dfrac{19,6}{56}=0,35\left(mol\right)\) Lập tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,35}{3}\) => KOH dư, tính toán theo H3PO4. Theo PTHH, ta có: \(n_{K_3PO_4}=n_{H_3PO_4}=0,1\left(mol\right)\) Khối lượng K3PO4 cần tìm: \(m_{K_3PO_4}=0,1.212=21,2\left(g\right)\) Bài 2: PTHH: \(P_2O_5+6NaOH->2Na_3PO_4+3H_2O\) Số mol P2O5: \(n_{P_2O_5}=\dfrac{14,2}{142}=0,1\left(mol\right)\) Số mol NaOH: \(n_{NaOH}=1.0,2=0,2\left(mol\right)\) Lập tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,2}{6}\) => P2O5 dư, tính toán theo NaOH. Theo PTHH, ta có: \(n_{Na_3PO_4}=\dfrac{1}{3}n_{NaOH}=\dfrac{1}{3}.0,2=0,067\left(mol\right)\) Khối lượng Na3PO4: \(m_{Na_3PO_4}=0,067.164=10,988\left(g\right)\) Khối lượng dd NaOH cho phản ứng: \(m_{NaOH}=1,12.200=224\left(g\right)\) Nồng độ % dd X: \(C\%_{Na_3PO_4}=\dfrac{10,988.100\%}{14,2+224}=4,61\%\)
\(n_{NaOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4}=0,3.1,5=0,45\left(mol\right)\)
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
0,2------->0,1--------->0,1
Xét \(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,45}{1}\Rightarrow\) \(H_2SO_4\)dư
Trong dung dịch D có:
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2SO_4}=0,45-0,1=0,35\left(mol\right)\\n_{Na_2SO_4}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}CM_{H_2SO_4}=\dfrac{0,35}{0,5}=0,7M\\CM_{Na_2SO_4}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2M\end{matrix}\right.\)
b
\(Ca\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow CaSO_4+2H_2O\)
0,35<---------0,35
\(V_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,35.74}{1,2}=\dfrac{259}{12}\approx21,58\left(ml\right)\\ \Rightarrow V_{dd.Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{\dfrac{259}{12}.100\%}{10\%}=\dfrac{1295}{6}\approx215,83\left(ml\right)\)
a. Hòa tan hết 5,6 g sắt vào dung dịch axit sunfuric 40%. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng, thể tích khí thoát ra (đktc).
\(m_{Fe}=\frac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ m_{ddH_2SO_4}=\frac{\left(98.0,1\right).100\%}{40\%}=24,5\left(g\right)\\ m_{ddspu}=5,6+24,5=30,1\left(g\right)\\ C\%_{ddspu}=\frac{0,1.152}{30,1}.100\%=50,49\left(\%\right)\)
b. Cho 50ml dung dịch H2SO4 2M tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2. Tính nồng độ mol của các chất tạo thành.
\(n_{H_2SO_4}=0,05.2=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4+2HCl\\ V_{BaCl_2}=22,4.0,1=2,24\left(l\right)\\ V_{ddspu}=0,05+2,24=2,29\left(l\right)\\ C_{M_{BaSO_4}}=\frac{0,1}{2,29}=0,04\left(M\right)\\ C_{M_{HCl}}=\frac{0,2}{2,29}=0,09\left(M\right)\)
PTHH.Zn+ H2SO4 -> ZnSO4 + H2
Theo bài ra ta có: nZn = 13/65 = 0,2 mol
Theo pthh và bài ta có:
+) nH2SO4 = nZn = 0,2 mol
=> mH2SO4 = 0,2 . 98 = 19,6 g
=> mdd H2SO4 = (19,6 . 100%) : 20% = 98%
+)nH2 = nZn = 0,2 mol
=> VH2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 l
Vậy...
2) PTHH: Fe2O3 + 3H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 3H2O
Theo bài ra ta có: nFe2O3 = 24/160 = 0,15 mol
nH2SO4 = 2,5 . 0,2 = 0,5 mol
Theo pthh ta có: nFe2O3 pt = 1 mol ; nH2SO4 pt = 3 mol
Ta có tỉ lệ:
\(\dfrac{nFe2O3\left(bđ\right)}{nFe2O3\left(pt\right)}=\dfrac{0,15}{1}=0,15\)< \(\dfrac{nH2SO4\left(bđ\right)}{nH2SO4\left(pt\right)}=\dfrac{0,5}{3}=0,16\)
=> Sau pư, Fe2O3 tg pư hết , H2SO4 còn dư
Theo pthh và bài ta có:
+nFe2(SO4)3 = nFe2O3 = 0,15 mol
=>mFe2(SO4)3 = 0,15 . 400 = 60 g
CM dd Fe2(SO4)3 = \(\dfrac{0,15}{0,2}=0,75\)(M)
+nH2SO4 tg pư = 3. nFe2O3 = 3. 0,15 = 0,45 mol
=> nH2SO4 dư = 0,5 - 0,45 = 0,05 mol
=> CM dd H2SO4 dư = \(\dfrac{0,05}{0,2}=0,25\left(M\right)\)
Vậy....
a) Zn+H2SO4---->ZnSO4+H2
n Zn=13/65=0,2(mol)
Theo pthh
n H2=n Zn=0,2(mol)
V H2=0,2.22,4=4,48(l)
b) n H2SO4=n Zn=0,2(mol)
m H2SO4=0,2.98=19,6(g)
m dd H2SO4=19,8.100/20=990(g)
c) Zn+2HCl--->ZnCl2+H2
n Zn=0,2(mol)
n HCl=0,2.1=0,2(mol)
Tỉ lệ số mol
0,2/1>0,2/2
---> Zn dư....n ZnCl2=1/2n H2=0,1(mol)
CM ZnCl2=0,1/0,2=0,5(M)
a) dung dịch xuất hiện kết tủa trắng ( AgCl )
CaCl2 + 2AgNO3 --> Ca(NO3)2 + 2AgCl
b)
CaCl2 + 2AgNO3 --> Ca(NO3)2 + 2AgCl
Tpu 0.02 0.01
Pu 0.005 0.01 0.01 0.02
Spu 0.015 0.01 0.02
n CaCl2= m/M= 2.22/ 111= 0.02 (mol)
n AgNO3= 1.7 / 170= 0.01 (mol)
Ta có: 0.02/ 1 > 0.01/ 2 => CaCl2 dư, AgNO3 hết
m AgCl = 0.02 * 143.5 = 2.87 (g) => m kết tủa = 2.87 g
c) Tổng thể tích 2 dung dịch là:
V = 0.03 + 0.07= 0.1 ( lít )
Nồng độ mol của dung dịch CaCl dư:
CM ( CaCl2 ) = 0.015/ 0.1 = 0.15 M
Nồng độ mol của dung dịch Ca(NO3) tạo thành sau phản ứng là:
CM [ Ca(NO3)2 ] = 0.01/ 0.1 = 0.1 M
\(n_{MgCl_2}\)=\(0,1.2=0,2(mol)\)
\(n_{Ba(OH)_2}\)=\(0,15.1,5=0,225(mol) \)
\({MgCl_2}+{Ba(OH)_2}-->{Mg(OH)_2}+{BaCl_2}\)
Dung dịch A chứa 0,225-0,2=0,025 mol \({Ba(OH)_2}\) dư; 0,2 mol \({BaCl_2}\)
Kết tủa B là 0,2 mol \({Mg(OH)_2}\)
\({Mg(OH)_2}-->MgO+{H_2O}\)
⇒\(n_{MgO}\)=\(n_{Mg(OH)_2}=0,2 mol\)
⇒\(m_{MgO}=0,2.40=8(g)\)
Coi thể tích dung dịch không đổi sau khi trộn
\(V_{dd}=100+150=250ml=0,25l\)
⇒\(C_M{Ba(OH)_2}\)=\(\dfrac{0,025}{0,25}=0,1M\)
\(C_M{BaCl_2}=\dfrac{0,2}{0,25}=0,8M\)
mdd(sau phản ứng)=250.1,12=280(g)
C%\({Ba(OH)_2}=\dfrac{0,025.171}{280}.100=1,5%\)%
C%\({BaCl_2}=\dfrac{0,2.208}{280}.100=14,85%\)%
Câu 1
Ta có \(n_{NaOH}=0,06\left(mol\right)\)
\(n_{H_3PO_4}=0,05\left(mol\right)\)
PT \(NaOH+H_3PO_4\rightarrow NaH_2PO_4+H_2O\) (1)
Ta thấy \(n_{NaOH}>n_{H_3PO_4}\Rightarrow n_{NaOH\left(pu\right)}=n_{H_3PO_4}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{NaOH\left(du\right)}=0,06-0,05=0,01\left(mol\right)\)
\(NaOH_{\left(du\right)}+NaH_2PO_4\rightarrow Na_2HPO_4+H_2O\) (2)
Ta có chất sau phản ứng gồm \(NaH_2PO_4;Na_2HPO_4\)
Theo (1) \(n_{NaH_2PO_4}=n_{H_3PO_4}=0,05\left(mol\right)\)
Theo (2) \(n_{NaH_2PO_4\left(pu\right)}=n_{NaOH\left(du\right)}=0,01\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{NaH_2PO_4\left(du\right)}=0,05-0,01=0,04\left(mol\right)\)
\(n_{Na_2HPO_4}=0,01\left(mol\right)\)
Thể tích dd sau phản ứng là
\(V_{dd}=200+250=450\left(ml\right)=0,45\left(l\right)\)
\(C_M\left(NaH_2PO_4\right)=\dfrac{4}{45}M\)
\(C_M\left(Na_2HPO_4\right)=\dfrac{1}{45}M\)
Câu 2
Ta có \(m_{KOH}=33,6\left(g\right)\Rightarrow n_{KOH}=0,6\left(mol\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=49\left(g\right)\Rightarrow n_{H_2SO_4}=0,5\left(mol\right)\)
\(KOH+H_2SO_4\rightarrow KHSO_4+H_2O\) (1)
\(2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\) (2)
Ta thấy ở (2) \(n_{KOH}< n_{H_2SO_4}=\dfrac{0,6}{2}< \dfrac{0,5}{1}\)