K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 12 2018

Câu 1 :

b1 : trích các mẫu thử

b2 : cho quỳ tím vào tứng mẫu thử , nếu

+) quỳ tím hóa đỏ là HCl

+) quỳ tím hóa xanh là NaOH

+) ko làm quỳ đổi màu là : NaCl , Na2SO4

B3) cho dd Ba(OH)2 vào mẫu làm quỳ không đổi màu nếu :

+) xuất hiện kết tủa là : Na2SO4

+) ko có hiện tượng là NaCl

PT : Na2SO4 + Ba(OH)2 ----> BaSO4 + 2NaOH

Bài 2 :

2Fe + 3Cl2 ----> 2FeCl3

FeCl3 + 3NaOH ----> Fe(OH)3 + 3NaCl

2Fe(OH)3 -----> Fe2O3 + 3H2O

Fe2O3 + 3H2SO4 -----> Fe2(SO4)3 + 3H2O

Bài 3

cho hỗn hợp vào HCl dư , Fe phản ứng sau phản ứng tạo ra H2 , còn Cu ko phản ứng là chất răn A

Ta có nH2 = \(\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)

PT : Fe + 2HCl ----> FeCl2 + H2

0,3 0,6 0,3 0,3

=> mFe = 0,3 . 56 = 16,8 (g)

=> mCu = mA = 30 - 16,8 = 13,2 (g)

=>\(\%m_{Fe}=\dfrac{16,8}{30}\cdot100=56\%\)

\(\Rightarrow\%m_{Cu}=100\%-56\%=44\%\)

Câu 4 :

không nên dùng chậu nhôm đựng vôi nước hay xà phòng vì , trong vôi nước chứa Ba(OH)2 , trong xà phòng chứa NaOH

- vì là bazo nên có thể t/d với nhôm --> ăn mòn chậu nhôm

**Ứng dụng của Al là :

+ làm vỏ máy bay

+ làm dây dẫn điện

.....

Chúc bạn hok tốt -_-

26 tháng 12 2018

cảm ơn nhiều nhé ^^

22 tháng 6 2016

nH2=0.56:22,4=0,025 mol 
Fe+H2SO4----->FeSO4+H2 
2AL+3H2SO4----->AL2(SO4)3 +3H2 
Gọi x,y làn lượt là số mol Fe và AL 
ta có hệ pt 
\(\begin{cases}56x+27y=0,83\\x+1,5y=0,025\end{cases}\)
\(\begin{cases}x=0,01mol\\y=0,01mol\end{cases}\)
mFe=0,01.56=0,56 g 
mAl=0,83-0,56=0,27 g 
%mFe=(0,56:0,83).100=67,47% 
%mAl=100-67,47=32,53%

25 tháng 12 2023

a, \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)

b, \(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)

Theo PT: \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{0,4.56}{35}.100\%=64\%\\\%m_{Cu}=36\%\end{matrix}\right.\)

24 tháng 12 2023

giúp mình với =((

11 tháng 4 2017

Số mol khí H2 = 0,56: 22,4 = 0,025 mol.

Gọi X, у là số mol của Al, Fe.

Phương trình hóa học:

2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

p.ư : x l,5x (mol)

Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2

y —> y (mol)

Theo khối lượng hỗn hợp và mol H2 ta có hệ phương trình:

Giải ra ta có: x = y = 0,01 = nAl = nFe

%Al = .100% = 32,53% ; %Fe = 100 - 32,53 = 67,47%



9 tháng 12 2018

Gọi x, у là số mol của Al, Fe =>27x + 56y = 0,83 gam (*)

PTHH 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 (1)

(mol) x l,5x

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 (2)

(mol) y y

Từ phương trình hóa học (1) và (2) ta có

nH2 = 0,56/22,4 = 0,025 = 1,5x + y (**)

Từ (*) và (**) =>x = y = 0,01 = nAl = nFe

Phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là:

%Al = (0,01.27 / 0,83) . 100% = 32,53% ;

%Fe = 100 - 32,53 = 67,47%

Câu 1: Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch đồng (II) sunfat. Nêu hiện tượng quan sát được? Viết PTHH xảy ra ( nếu có)Câu 2: Nhỏ vài giọt dung dịch bạc nitrat vào ống nghiệm đựng dd Natri clorua. Nêu hiện tượng quan sát được? Viết PTHH xảy ra (nếu có).Câu 3: Dẫn từ từ 6,72 lít khí CO2 ( ở đktc) vào dung dịch nước vôi trong dư.a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.b) Tính số...
Đọc tiếp

Câu 1: Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch đồng (II) sunfat. Nêu hiện tượng quan sát được? Viết PTHH xảy ra ( nếu có)

Câu 2: Nhỏ vài giọt dung dịch bạc nitrat vào ống nghiệm đựng dd Natri clorua. Nêu hiện tượng quan sát được? Viết PTHH xảy ra (nếu có).

Câu 3: Dẫn từ từ 6,72 lít khí CO2 ( ở đktc) vào dung dịch nước vôi trong dư.

a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.

b) Tính số gam kết tủa thu được sau phản ứng.

Câu 4: Nêu và giải thích hiện tượng xảy ra trong các trường hợp sau:

a) Nhỏ vài giọt dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4.

b) Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl có sẵn mẩu quỳ tím.

Câu 5: Cho các chất sau: Zn(OH)2, NaOH, Fe(OH)3, KOH, Ba(OH)2.

a) Những chất nào có phản ứng với khí CO2?

b) Những chất nào bị phân hủy bởi nhiệt?

c) Những chất nào vừa có phản ứng với dung dịch HCl, vừa phản ứng với dung dịch NaOH?

Câu 6: Cho những oxit sau: BaO, Fe2O3, N2O5, SO2. Những oxit nào tác dụng với: a. Nước b. Axit clohiđric c. Natri hiroxit

Viết phương trình phản ứng xảy ra

Câu 7: Có 3 ống nghiệm, mỗi ống đựng một dung dịch các chất sau: Na2SO4 ; HCl; NaNO3. Hãy nhận biết chúng bằng phương pháp hóa học. Viết các PTHH xảy ra (nếu có).

Câu 8: Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các lọ đựng các dung dịch sau: KOH; Ba(OH)2 ; K2SO4; H2SO4; HCl. Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có).

1
20 tháng 1 2022

hyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyydjyh

25 tháng 12 2022

a) $Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$

b) Theo PTHH : $n_{Fe} = n_{H_2} = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2(mol)$
$\%m_{Fe} = \dfrac{0,2.56}{18}.100\% = 62,22\%$

$\%m_{Cu} = 100\% - 62,22\% = 37,78\%$

1. Hòa tan hoàn toàn 4,54g hỗn hợp gồm Zn và ZnO bằng 100ml dung dịch HCl 1,5M. Sau phản ứng thu được 448 cm^3 khí (đktc). a. Viết phương trình phản ứng xảy ra. b. Tính khối lượng của mỗi chất có trong hỗ hợp ban đầu. c. Tính nồng độ mol của các chất có trong dung dịch khi phản ứng kết thúc ( giả thiết rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể so với thể tích của...
Đọc tiếp

1. Hòa tan hoàn toàn 4,54g hỗn hợp gồm Zn và ZnO bằng 100ml dung dịch HCl 1,5M. Sau phản ứng thu được 448 cm^3 khí (đktc).
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính khối lượng của mỗi chất có trong hỗ hợp ban đầu.
c. Tính nồng độ mol của các chất có trong dung dịch khi phản ứng kết thúc ( giả thiết rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể so với thể tích của dung dịch axit ).
2. Cho m gam 1 kim loại R ( có hóa trị II ) tác dụng với Clo dư. Sau phản ứng thu được 13,6 gam muối. Mặt khác để hòa tan m gam kim loại R cần vừa đủ 200ml dung dịch HCl 1M.
Viết các phương trình hóa học và xác định kim loại R.
3. Ngâm 45,5g hỗn hợp bột các kim loại Zn, Cu, Ag trong dung dịch HCl( dư ) thu được 4,48 lít khí ( đktc ). Nếu nung một lượng hỗn hợp như trên trong không khí, phản ứng xong thu được hỗn hợp rắn mới có khối lượng 51,9g.
a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b. Xác định khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
4. Hòa tan hoàn toàn 11,8 gam hỗ hợp A gồm đồng và nhôm trong dung dịch H2SO4 loãng. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 6,4 gam rắn.
a. Tính thể tích khí thoát ra ở đktc.
b. Nếu hòa tan hỗn hợp A vào dung dịch H2SO4 đặc nguội, thì khối lượng rắn thu được là bao nhiêu và thể tích khí thoát ra ở đktc là bao nhiêu?

2
11 tháng 12 2017

Bài 3:
Khi cho tác dụng với HCl thì chỉ có Zn phản ứng

Zn + 2HCl ----> ZnCl2 + H2 (1)
0.2mol <------------------------- 0.2mol
Vậy khối lượng Zn = 13g
Nung hh trên trong không khí sẽ có các phản ứng:

Zn + O2 ----> ZnO (2)
0.2mol -----------------> 0.2mol = 16.2g

Cu + 1/2O2 ----> CuO
Ta nhận thấy Ag không phản ứng với Ôxi vậy khối lượng chất rắn tăng lên là do sự hình thành 2 ôxit ZnO và CuO. Số mol của O trong hổn hợp 2 ôxit = (51.9 - 45.5) / 16 = 0.4 mol
Theo PT (2) ta thấy số mol của O trong ZnO =số mol của ZnO = 0.2 mol, vậy số mol của O trong CuO = 0.4 - 0.2 = 0.2 mol. Số mol của Cu = 0.2 mol -> khối lượng Cu ban đầu = 0.2 * 64 = 12.8g
Khối lượng Ag trong hh ban đầu = 45.5 - 12.8 - 13 = 19.7g.

12 tháng 12 2017

Vì Cu và Ag là hai kim loại đứng sau H2 trong dãy hoạt động của kim loại nên không thể tác dụng được với dd HCl

Theo bài ra ta có: \(nH_2=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)

a) PTHH:

\(Z_n+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)

\(0,2mol....................0,2mol\)

\(2Cu+O_2-^{t0}\rightarrow2CuO\)

\(2Zn+O_2-^{t0}\rightarrow2ZnO\)

\(0,2mol.......................0,2mol\)

\(Ag+O_2\ne ko-pư\)

Chất rắn thu được sau khi nung là CuO, ZnO và Ag.

Gọi x,y lần lượt là số mol của Cu và Ag

Ta có:

mZnO + mCuO + mAg = 51,9

mZn + mCu + mAg = 45,5

Ta có:

mCu + mAg = 45,5 - 0,2.65

⇔ 64x + 108y = 32,5 (1)

mCuO + mAg = 51,9 - 0,2.81

⇔ 80x + 108y = 35,7 (2)

Từ (1) và ( 2) ta được: \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\left(mol\right)\\y=0,182\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

b) Thành phần % theo khối lượng có trong hỗn hợp ban đầu là:

\(\left\{{}\begin{matrix}\%mZn=\dfrac{0,2.65}{45,5}.100\%\approx28,57\%\\\%mCu=\dfrac{0,2.64}{45,5}.100\%\approx28,133\%\\\%mAg=100\%-28,75\%-28,13\%=43,3\%\end{matrix}\right.\)

Bài 1:dẫn H2 đến dư đi qua 19,06g hỗn hợp Fe2O3, Al2O3, CuO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thu được 15,06g chất rắn. Mặt kahcs 0,54 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 800ml dung dịch HCl 2,55M. Tính % số mol các chất trogn hỗn hợpBài 2: Cho dòng khí CO dư  đi qua hỗn hợp gồm CuO  và một oxit cảu kim loại R đến phản ứng hoàn toàn thu được 29,6g hỗn hợp rắn A và khí B Cho B...
Đọc tiếp

Bài 1:dẫn H2 đến dư đi qua 19,06g hỗn hợp Fe2O3, Al2O3, CuO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thu được 15,06g chất rắn. Mặt kahcs 0,54 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 800ml dung dịch HCl 2,55M. Tính % số mol các chất trogn hỗn hợp

Bài 2: Cho dòng khí CO dư  đi qua hỗn hợp gồm CuO  và một oxit cảu kim loại R đến phản ứng hoàn toàn thu được 29,6g hỗn hợp rắn A và khí B Cho B vào dung dịch Ca(OH)2 dư được 65g kết tủa. Mặt khác cho A vào dung dịch HCl dư thoát ra 6,72 l khí ở đktc. Xác định công thức của oxit. Biết Cu ko tan trogn dd HCl  và tỉ lệ mol của Cu và R là 2:3
Bài 3:Cho 39,1g hh gồm K và Ba vòa nước sau khi kết thúc phản ứng thu được chất rắn Y và 3,36 lít khí đktc Cho nước dư vào Y được dung dịch Z và 4,48 lít khí thoát ra. Hấp thự hoàn toàn V lít SO2 đktc vào Z được 43,4 g kết tủa. Tính khối lượng mỗi chất trogn X và tính V.
P/S: Mong mọi người giúp đỡ nhanh nhanh ạ!!!!

0
20 tháng 12 2023

\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)

\(n_{H_2}=\dfrac{3.36}{22.4}=0.15\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{Al}=\dfrac{2}{3}\cdot n_{H_2}=\dfrac{2}{3}\cdot0.15=0.1\left(mol\right)\)

\(m_{Al}=0.1\cdot27=2.7\left(g\right)\)

Cu không phản ứng với HCl 

\(m_{Cu}=m_{hh}-m_{Al}=9.1-2.7=6.4\left(g\right)\)

\(\%m_{Al}=\dfrac{2.7}{9.1}\cdot100\%=29.67\%\)

\(\%m_{Cu}=100\%-29.67\%=70.33\%\)

1 tháng 12 2018