Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
\(n_{SO_3}=\dfrac{12}{80}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n_{SO_3}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{0,15.98}{12+100}.100\%=13,125\%\)
Câu 3 :
1___________________________1
vậy %HCl = 36.5/(36.5 + 146 ) = 20 %
Câu 1 : 9,71
Câu 2 :
khối lượng dd H2SO4 ban đầu=980a gam
khối lượng SO3 thêm jhjjh
=>980a+80b=100
pt: SO3+H2O--->H2SO4
mol b--------------->b
tong sồ mol H2SO4 sau phản ứng là a+b=20/98 giải hệ được
b=1/9 => khối lượng SO3 là 80/9 gam
Bài 1 :
Ta có :
Khối lượng nước có trong dung dịch NaOH 3% là :
mH2O = mdm = mdd- mct = 500 - \(\dfrac{500.3\%}{100}=485\left(g\right)\)
Gọi x là số gam nước thoát ra :
ta có : \(\dfrac{10}{485-x}=\dfrac{10}{100}\)
<=> \(\dfrac{10}{485-x}=0,1\)
<=> 10 = 0,1(485- x)
<=> 0,1x = 38,5
=> x = 385 (g)
Vậy...
Chữa bài 2
Số gam SO3 cần cho vào là x (gam); số gam dung dịch H2SO4 10% ban đầu là y (gam). Suy ra \(x+y=100\left(1\right)\)
SO3 + H2O \(\rightarrow\) H2SO4
\(\dfrac{x}{80}\)...................... \(\dfrac{x}{80}\)
Sau khi thêm SO3 vào dung dịch H2SO4 10% thì thu được 100gam dd H2SO4 20%.
\(\Rightarrow\dfrac{\dfrac{x}{80}.98+10\%.y}{100}=20\%\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x\approx8,88gam\\y\approx91,11gam\end{matrix}\right.\)
C1
Cho 4 gam MgO tác dụng với dung dịch h2so4 19,6% . Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối sau phản ứng
---
nMgO= 0,1(mol)
PTHH: MgO + H2SO4 -> MgSO4 + H2O
0,1__________0,1______0,1(mol)
=> mH2SO4=0,1.98=9,8(g)
=>mddH2SO4= (9,8.100)/19,6= 50(g)
=>mddMgSO4= 4+50=54(g)
mMgSO4=120.0,1=12(g)
=>\(C\%ddMgSO4=\frac{12}{54}.100\approx22,222\%\)
C2
Cho 8,1 gam ZnO tác dụng với dung dịch HCl 20% . Tính nồng độ phần trăm của muối sau phản ứng
--
nZnO= 0,1(mol)
PTHH: ZnO +2 HCl -> ZnCl2 + H2O
0,1_________0,2_____0,1(mol)
=>mHCl=0,2.36,5=7,3(g)
=>mddHCl=(7,3.100)/20=36,5(g)
=>mddZnCl2= mZnO+mddHCl=8,1+36,5= 44,6(g)
mZnCl2=0,1.136=13,6(g)
=> \(C\%ddZnCl2=\frac{13,6}{44,6}.100\approx30,493\%\)
C3
Hòa tan 8 gam SO3 với 117 gam nước . Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit tạo thành
--
nSO3= 0,1(mol)
PTHH: SO3 + H2O -> H2SO4
0,1________________0,1(mol)
mH2SO4= 0,1.98=9,8(g)
mddH2SO4=mSO3+mH2O=8+117=125(g)
=> \(C\%ddH2SO4=\frac{9,8}{125}.100=7,84\%\)
Áp dụng phương pháp đường chéo ta có
250g dd A ,C%=6%------------8%-----------10-8
Xg dd NaOh , C% =10%-------8%-----------8-6
=> 250X250X= 1
=> X = 250 (g)
b) mA=250.6/100=15(g)
Gọi a là số gam NaOH thêm vào
Ta có :
C%=(15+a).100%/250+a= 8%
=> 1500 + 100a = 2000 + 8a
=> 92a = 500
=> a=500/92= 5,4(g)
c) Gọi b là khối lượng nước bay hơi
Ta có :
C% =15.100%/250−b= 8%
=> 1500 =2000 - 8b
=> 8b = 500
=> b = 500/8= 62,5(g)
Gọi
\(n_{SO_3}=a\left(mol\right)\\ \rightarrow m_{dd\left(sau\right)}=600+80a\left(g\right)\\ PTHH:SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\\ Mol:a\rightarrow a\rightarrow a\\ m_{H_2SO_4\left(bđ\right)}=24,5\%.600=147\left(g\right)\\ \rightarrow C\%_{H_2SO_4\left(sau\right)}=\dfrac{146+98a}{600+80a}=49\%\\ \Leftrightarrow n_{SO_3}=2,5\left(mol\right)\\ \rightarrow m_{SO_3}=2,5.80=200\left(g\right)\)
Gọi \(n_{SO_3}=a\left(mol\right)\)
\(\rightarrow m_{dd\left(sau.khi.hoà.tan.thêm\right)}=600+80a\left(g\right)\)
\(PTHH:SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
a a
\(m_{H_2SO_4\left(bđ\right)}=24,5\%.600=147\left(g\right)\\ \rightarrow C\%_{H_2SO_4\left(sau.khi.pha\right)}=\dfrac{147+98a}{600+a}=49\%\\ \Leftrightarrow a\approx1,51\left(mol\right)\\ \rightarrow m_{SO_3}=1,51.80=120,8\left(g\right)\)
tham khảo
gọi a,b lần lượt là số mol của H2SO4 ban đầu và SO3 thêm vào
khối lượng dd H2SO4 ban đầu=980a gam
khối lượng SO3 thêm jhjjh
=>980a+80b=100
pt: SO3+H2O--->H2SO4
mol b--------------->b
tong sồ mol H2SO4 sau phản ứng là a+b=20/98 giải hệ được
b=1/9 => khối lượng SO3 là 80/9 gam