Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Tỉ lệ bản đồ 1: 50.000.000 nghĩa là lcm trên bản đồ ứng với 500 km ngoài thực địa.
- Từ đó, ta tính được: Hà Nội - Ma-ni-la (Phi-líp-pin): 1725 km, Hà Nội - Banđa Xêri Bêgaoan: 2000 km, Hà Nội - Xin-ga-po: 2125 km, Hà Nội - Băng Cốc (Thái Lan): 950 km.
- Xác định trên bản đồ thủ đô các nước Đông Nam Á (hình 24.1).
- Đo, tính khoảng cách từ Hà Nội tới thủ đô các nước. Chú ý, tỉ lệ bản đồ (1cm trên bản đồ tỉ lệ 1:30.000.000 bằng 30km ngoài thực địa).
Thượng Hải không phải thủ đô. Bắc Kinh mới là thủ đô. Thượng Hải là tên một thành phố lớn tại Trung Quốc.
Thượng Hải thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa. (đới khí hậu cận nhiệt.)
Hà Nội cũng giống Thượng Hải.
U ra- ba- to thuộc kiểu khí hậu ôn đới lúc địa (thuộc đới khí hậu ôn đới).
Châu Á có tất cả 53 nước độc lập và chia theo thành 5 khu vực. Bao gồm: Đông Nam Á, Trung Á, Tây Á, Đông Á và Nam Á.
Đặc biệt có 2 nước là Nga và Thổ Nhĩ Kỳ có lãnh thổ nằm ở cả 2 Châu Lục.
Nước ta (Việt Nam) có thủ đô là Hà Nội
Tên nước | Thủ đô |
Brunei | Bandar Seri Begawan |
Campuchia | Phnom Penh |
Đông Timo | Dili |
Indonesia | Jakarta |
Lào | Viêng Chăn |
Malaysia | Kuala Lumpur |
Myanma | Naypyidaw (thủ đô cũ là Yangon, Naypyidaw bắt đầu là thủ đô mới vào ngày 6-1-2006) |
Philippines | Manila |
Singapore | Singapore |
Việt Nam | Hà Nội |
Thái Lan | Bangkok |
Tên nước | Thủ đô |
Brunei | Bandar Seri Begawan |
Campuchia | Phnom Penh |
Đông Timo | Dili |
Indonesia | Jakarta |
Lào | Viêng Chăn |
Malaysia | Kuala Lumpur |
Myanma | Naypyidaw (thủ đô cũ là Yangon, Naypyidaw bắt đầu là thủ đô mới vào ngày 6-1-2006) |
Philippines | Manila |
Singapore | Singapore |
Việt Nam | Hà Nội |
Thái Lan | Bangkok |