Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
bạn tham khảo ở đây nha : Bài 40 : Thực hành tìm hiểu vùng công nghiệp truyền thống ở Đông Bắc Hoa Kì và vùng công nghiệp | Học trực tuyến
1. Vùng công nghiệp truyền thống ở Đông Bắc Hoa Kì - Tên các đô thị lớn: + Đô thị trên 10 triệu dân: Niu I-oóc + Đô thị từ 5 - 10 triệu dân: Oa-sin-tơn, Si-ca-gô, Đi-tơ-roi, Bô-xtơn + Đô thị từ 3 - 5 triệu dân: Ban-ti-mo, Phi-la-đen-phia, Cli-vơ-len, Xin-xi-na-ti. - Tên các ngành công nghiệp chính ở đây: luyện kim đen, cơ khí, hóa chất, ô tô, đóng tàu, dệt. - Các ngành công nghiệp truyền thông vùng Đông Bắc có thời kì bị sa sút, do: + Ảnh hưởng của các cuộc khủng hoảng kinh tế liên tiếp (1970 - 1973, 1980 - 1982). + Thị trường bị thu hẹp do sự cạnh tranh của các nước Tây Âu, Nhật Bản và các nước công nghiệp mới. + Giá cả nguyên, nhiên liệu, lao động tăng cao khiến giá thành sản phẩm cao, khó cạnh tranh 2. Sự phát triển của vành đai công nghiệp mới - Hướng chuyển dịch vốn và lao động ở Hoa Kì: từ khu Đông Bắc xuống vành đai công nghiệp mới ở phía tây và phía nam của Hoa Kì. - Nguyên nhân của sự di chuyển vốn, lao động: vành đai công nghiệp mới phía nam và tây nam có nhiều lợi thế phát triển (lao động, nguyên liệu, thị trường và công nghệ kĩ thuật mới), đồng thời trong giai đoạn hiện nay đang phát triển mạnh mẽ. - Vị trí của vùng công nghiệp "Vành đai Mặt Trời" có thuận lợi: + Phía nam kề với vùng nguyên, nhiên liệu và thị trường của các nước Trung và Nam Mĩ. + Phía tây thuận lợi cho việc mở rộng xuất, nhập khẩu với thị trường các nước Châu Á - Thái Bình Dương.
Nội dung | Trạm A | Trạm B | Trạm C |
1.Nhiệt độ | |||
Nhiệt độ tb tháng 1 | -6oC | 8oC | 16oC |
Nhiệt độ tb tháng 7 | 18oC | 20oC | 15oC |
Nhận xét chung về chế độ nhiệt |
nhiệt độ thay đổi thất thường, biên độ nhiệt lớn khoảng 24oC | nhiệt độ tb, biên độ nhiệt tb, khoảng 12oC | nhiệt độ tb, biên độ nhiệt nhỏ, khoảng 9oC |
2.Lượng mưa | |||
Các tháng mưa nhiều | 6,7,8 | 9,10,11,12 | 10,11,12,1 |
Các tháng mưa ít | 1,2,11,12 | 2,6,7,8 | 6,7 |
Nhận xét chung về chế độ mưa | mưa quanh năm | mưa nhiều, mưa theo mùa | mưa quanh năm,mưa nhiều |
3.Kiểu khí hậu | ôn đới lục địa | ôn đới địa trung hải | ôn đới hải dương |
Mỗi km2 có: \(\dfrac{6137000000}{135641000}\)\(\simeq\) 45 (người)
Theo công thức tính mật độ dân số: Dân số (người)/Diện tích (km2)
-Giới hạn, phạn vi: Nam Á và Đông Nam Á
- Nhiệt độ: Nhiệt độ cao, trung bình từ 20độC . Biên độ nhiệt chỉ 8độC. Thời tiết thay đổi thất thường
-Lượng mưa: Tập trung vào mùa mưa, khoảng 1000mm( phụ thuộc vào gió mùa).
-Thực vật: Có rừng nhiều tầng, nơi mưa ít có đồng cỏ cao nhiệt đới, ở vùng cửa sông, ven biển có rừng ngập mặn
Các nghành công nghiệp ở Đông Bắc Hoa Kì có thời bị sa sút là do châm đổi mới công nghệ, những cuộc khủng hoảng kinh tế liên tục, sản xuất công nghiệp không đáp ứng những thy đổi của thị trường.
PHÒNG GD & ĐT TP KON TUM
|
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II Năm học: 2014 -2015 Môn: Địa lí lớp 7 (Thời gian làm bài: 45 phút) |
ĐỀ BÀI
Câu 1 : (3,0 điểm)
Trình bày đặc điểm ngành công nghiệp Bắc Mĩ?
Câu 2: (3,5 điểm)
Tại sao ở châu Đại Dương: các đảo và quần đảo có khí hậu nóng, ẩm và điều hòa nhưng đại bộ phận lục địa Ô-xtrây-li-a lại khô hạn?
Câu 3: (3,5 điểm)
Dựa vào 2 biểu đồ nhiệt đồ và lượng mưa sau: So sánh sự khác nhau về chế độ nhiệt và lượng mưa giữa khí hậu ôn đới lục địa và ôn đới hải dương?
Đáp án đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 7
Câu 1 : (3,0 điểm)
- Nền công nghiệp hiện đại, phát triển cao. (0,75đ)
- Trình độ phát triển công nghiệp của 3 nước khác nhau. (0,75đ)
- Các ngành công nghiệp chế biến chiếm ưu thế. (0,75đ)
- Hoa Kì là nước có nền công nghiệp đứng đầu thế giới, đặc biệt là các ngành công nghiệp mũi nhọn: sản xuât máy móc tự động, điện tử, hàng không, vũ trụ…được chú trọng phát triển. (0,75đ)
Câu 2: (3,5 điểm)
- Ở các đảo và quần đảo: khí hậu nóng, ẩm và mưa nhiều vì:
- Nhiệt độ cao, lượng mưa lớn. (0,5đ)
- Nằm ở vị trí xích đạo và nhiệt đới ẩm. (0,5đ)
- Chịu ảnh hưởng của các dòng biển nóng Bắc và Nam xích đạo. (0,5đ)
- Ở phần lớn lục địa Ô-xtrây-li-a lại khô hạn vì:
- Có nhiều hoang mạc, sa mạc. (0,5đ)
- Nằm trong vùng áp cao chí tuyến, không khí ổn định, khó gây mưa. (0,5đ)
- Núi cao ở phía đông chắn gió từ biển thổi vào. (0,5đ)
- Phía tây có dòng biển lạnh tây Ô-xtrây-lia. (0,5đ)
Câu 3: (3,5 điểm)
Ôn đới lục địa |
Ôn đới hải dương |
Nhận xét |
|
Nhiệt độ |
- Tháng nóng nhất 200 C - Tháng lạnh nhất - 120 C |
- Tháng nóng nhất 180 C - Tháng lạnh nhất 80 C |
Khí hậu ôn đới đại dương ấm hơn khí hậu ôn đới lục địa |
Lượng mưa |
- Tổng lượng mưa 443 mm. - Mùa mưa (tháng 5 - tháng 10) - Mùa mưa ít (tháng 11-tháng 4 năm sau). |
-Tổng lượng mưa 820 mm. - Mùa mưa (tháng 10 - tháng 1) - Mùa mưa ít (tháng 2-tháng 9). |
Khí hậu ôn đới hải dương ẩm hơn khí hậu ôn đới lục địa |
Mỗi ý đúng đạt 0,25đ. Riêng nhận xét đạt 0,5đ.
Lưu ý: Học sinh có thể trả lời như đáp án hoặc có ý như đáp án nhưng không cần phải giống nguyên văn cũng đạt điểm tối đa. Nếu học sinh trả lời chưa đủ ý tuỳ vào mức độ đạt GV cho điểm phù hợp.
Chị em thi trúng đề này nên chị cứ thử làm nhé!
Đề mạng đấy!
Nông nghiệp Bắc mĩ | Nông nghiệp Nam mĩ |
Nông nghiệp Bắc Mĩ phát triển mạnh mẽ, đạt đến trình độ cao nhờ điều kiện tự nhiên thuận lợi và kĩ thuật tiên tiến. Đặc biệt, Hoa Kì và Ca-na-đa có tỉ lệ lao động trong nông nghiệp rất thấp nhưng sản xuất ra khối lượng nông sản rất lớn. Hoa Kì và Ca-na-đa có diện tích đất nông nghiệp lớn và trình độ khoa học kĩ thuật tiên tiến, nhờ đó đã phát triển được nền nông nghiệp hàng hoá với quy mô lớn. Các trung tâm khoa học hỗ trợ đắc lực cho việc tăng năng suất cây trồng và vật nuôi, công nghệ sinh học được ứng dụng mạnh mẽ trong sản xuất nông nghiệp. Hoa Kì có số máy nông nghiệp đứng đầu thế giới, lượng phân bón sử dụng đạt 500 kg/ha. Sự phân hoá các điều kiện tự nhiên từ bắc xuống nam và từ tây sang đông có ảnh hưởng sâu sắc tới sự phân bố sản xuất nông nghiệp ở Bắc Mĩ. |
Ở Trung và Nam Mĩ, chế độ chiếm hữu ruộng đất rất nặng nề, ảnh hưởng đến việc phát triển sản xuất nông nghiệp. Hai hình thức sở hữu nông nghiệp phổ biến ờ Trung và Nam Mĩ là đại điền trang và tiểu điền trang. Đại điền trang thuộc sở hữu của các đại điền chủ, họ chỉ chiếm chưa tới 5% số dân nhưng sở hữu trên 60% diện tích đất đai canh tác và đồng cỏ chăn nuôi. Quy mô của đại điền trang lên tới hàng nghìn hec ta, năng suất thấp do sản xuất theo lối quảng canh. Trong khi đó, một bộ phận lớn nông dân không có ruộng đất, phải đi làm thuê. Tiểu điền trang thuộc sở hữu của các hộ nông dân, có diện tích dưới 5 ha, phần lớn trồng các cây lương thực để tự túc. Ngoài ra, nhiều công ti tư bản của Hoa Kì và Anh đã mua những vùng đất rộng lớn, lập đồn điền để trồng trọt và chăn nuôi, xây dựng các cơ sở chế biến nông sản xuất khẩu. Để giảm bớt sự bất hợp lí trong sở hữu ruộng đất, một số quốc gia ở Trung và Nam Mĩ đã ban hành luật cải cách ruộng đất, tổ chức khai hoang đất mới hoặc mua lại ruộng đất của đại điền chủ hoặc công ti nước ngoài để chia cho nông dân ; tuy nhiên, do vấp phải sự chống đối của các đại điền chủ và các công ti nước ngoài, việc chia ruộng đất cho nông dân gặp nhiều khó khăn. Riêng nhà nước xã hội chủ nghĩa Cu-ba đã tiến hành thành công cải cách ruộng đất. |
THỰC HÀNH:
VIẾT BÁO CÁO VỀ ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN CỦA Ô-XTRÂY - LI -A
1. Đặc điểm địa hình:
- Địa hình có thể chia thành 5 khu vực.
+ Một đồng bằng nhỏ hẹp ven biển phía Tây.
+ Cao nguyên Tây Ô - Xtrây - li - a : Khá bằng phẳng với độ cao khoảng 700 - 800m.
+ Đồng bằng trung tâm: nhiều sông, hồ cao trung bình khoảng 200m.
+ Núi cao phía Đông: độ cao trung bình khoảng 1000m.
+ Một đồng bằng nhỏ hẹp ven biển phía Đông.
- Đỉnh núi cao nhất: Rao - đơ Mao cao khoảng 1500m.
2. Đặc điểm khí hậu:
Các khu vực |
Đặc điểm khí hậu | Giải thích |
Miền Đông | - Lượng mưa lớn 1500mm/năm. |
-> Ảnh hưởng dòng biển nóng. - Gió Tín Phong thổi thường xuyên. |
Miền Trung |
- Lượng mưa 274mm/ năm - Sự chênh lệch nhiệt độ các mùa trong năm rõ rệt. |
- Nằm sâu trong nội địa, xa biển, ảnh hưởng chí truyến Nam. - Địa hình thấp, núi cao xung quanh. |
Miền Tây |
- Lượng mưa 883mm/ năm. - Nhiệt độ thấp hơn Miền Đông. |
-> Ảnh hưởng dòng biển lạnh, gió Tây Ôn Đới. - Khí hậu khô hạn. |
Nhận xét:
- Lượng mưa phía Đông cao hơn phía Tây.
- Nhiệt độ phía Đông cao hơn phía Tây.
* Sự phân bố hoang mạc:
- Hoang mạc phân bố ở phía Tây lúc địa nơi có lượng mưa giảm dần từ biển vào.
- Sự phân bố hoang mạc phụ thuộc vào vị trí, địa hình và ảnh hưởng thường xuyên của dòng biển lạnh và hướng gió thổi thường xuyên.
P/s: Tiếc gì 1 lời cảm ơn ~~
Dựa vào hình 5 và kiến thức đã học, hãy nhận xét các khu vực đóng băng , không đóng băng ở châu Nam Cực.
Trả lời:
Các khu vực đóng băng ở Nam Cực là lục địa lạnh , nhiệt độ trong năm đều dưới 00C , độ ẩm không khí thấp , khí áp cao là nới có nhiều gió mạnh nhất thế giới. Còn những khu vực không đóng băng là nơi có nhiệt độ gần ổn định không lạnh như những nơi đóng băng.
Cảm ơn bạn!